Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công viên chức

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức Loại dự thảo:Nghị định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Nội vụTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Sửa đổi, bổ sung về đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức; Sửa đổi, bổ sung nội dung, chứng chỉ bồi dưỡng…

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

Số :         /2020/NĐ-CP

DỰ THẢO 2

Hà Nội, ngày      tháng    năm 2020

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP

ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng

cán bộ, công chức, viên chức

----------------------------

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

                                                                        

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

2. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng:

a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;

b) Công chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp huyện); công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã);

c) Viên chức;

d) Một số đối tượng khác được áp dụng khi có sự thống nhất giữa các cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

Điều 3. Nguyên tắc

2. Thực hiện phân công, phân cấp, phối hợp và cạnh tranh trên cơ sở năng lực, điều kiện, tiêu chuẩn của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu để tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và theo yêu cầu vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:

Điều 6. Điều kiện đào tạo sau đại học

1. Đối với cán bộ, công chức:

b) Không quá 45 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6 Điều 16 như sau:

Điều 16. Nội dung bồi dưỡng

5. Ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

6. Tin học, công nghệ thông tin.”

5. Bổ sung khoản 8, khoản 9 vào sau khoản 7 Điều 17 như sau:

Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng

8. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập, thời gian thực hiện tối thiểu là 02 tuần, tối đa là 04 tuần, gồm:

a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tỉnh ủy, thành ủy, ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, hội đồng nhân dân cấp tỉnh; lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tỉnh ủy, thành ủy, ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

9. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành, thời gian thực hiện tối đa là 6 tuần.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 5; bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5; sửa đổi, bổ sung khoản 6 và chuyển thành khoản 7 Điều 19 như sau:

Điều 19. Quản lý chương trình bồi dưỡng

3. Bộ Nội vụ quản lý chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 5 và điểm a, khoản 8, Điều 17 Nghị định này.

5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương quản lý:

a) Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;

b) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành dành cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực;

c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý:

a) Chương trình bồi dưỡng người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, hội đồng nhân cấp tỉnh; lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh ủy, thành ủy, ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành dành cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

7. Các chương trình bồi dưỡng quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 4 và điểm a, điểm c khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này phải có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ trước khi ban hành.”

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 26 như sau:

Điều 26. Chứng chỉ bồi dưỡng

2. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu cấp chứng chỉ các chương trình được giao tổ chức bồi dưỡng.

3. Việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng:

a) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý là một trong những điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được đăng ký dự thi, xét nâng ngạch, thăng hạng; xét bổ nhiệm ngạch, hạng, chức danh lãnh đạo, quản lý tương ứng;

b) Những trường hợp được tiếp nhận vào làm công chức quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều 37 của khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý mà người được tiếp nhận cần học, bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm, tiêu chuẩn của chức danh được bổ nhiệm; hoàn thành và được cấp chứng chỉ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định tiếp nhận;

c) Những trường hợp chuyển từ cán bộ, công chức sang làm viên chức thì người có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức mà người được chuyển sang cần học bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm; hoàn thành và được cấp chứng chỉ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định tiếp nhận;

d) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cán bộ, công chức, viên chức;

đ) Bộ Nội vụ quy định việc sử dụng bằng tốt nghiệp đại học ngành quản lý nhà nước, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công trong tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành hành chính;

e) Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sử dụng trên phạm vi toàn quốc,

8. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5; bổ sung điểm d, đ vào khoản 4; bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 27 như sau:

Điều 27. Phân công tổ chức bồi dưỡng

2. Học viện Hành chính Quốc gia tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau:

a) Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương, cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương, Thứ trưởng và tương đương; Chương trình bồi dưỡng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tỉnh ủy, thành ủy, ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, ngạch chuyên viên chính và tương đương;

3. Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau:

b) Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; Chương trình bồi dưỡng người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, hội đồng nhân cấp tỉnh; lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh ủy, thành ủy, ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

4. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau:

a) Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban và tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;

d) Chương trình bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành;

đ)

5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao nhiệm vụ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành nếu có đủ điều kiện theo quy định.

6. Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức khi đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể.

7. Định kỳ hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo các cơ sở đào tạo, nghiên cứu tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về Bộ Nội vụ để tổng hợp, theo dõi, quản lý.”

9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 như sau:

Điều 29. Loại hình tổ chức bồi dưỡng

3. Từ xa. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể loại hình bồi dưỡng này.”

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 30 như sau:

Điều 30. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng

4. Việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng do cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu tổ chức thực hiện hoặc thuê cơ quan đánh giá độc lập. Kết quả đánh giá chất lượng đối với các nội dung nêu tại điểm c, d, đ và e khoản 3 Điều này là một trong những căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu.”

11. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 35 như sau:

Điều 35. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của người được mời thỉnh giảng

a) Bảo đảm tiêu chuẩn theo yêu cầu của hợp đồng ký kết và phù hợp, đáp ứng nhiệm vụ được giao;”

12. Bổ sung khoản 4 sau khoản 3 Điều 36 như sau:

Điều 36. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

4. Kinh phí tổ chức bồi dưỡng từ xa do Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể.”

13. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 39 như sau:

Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ

6. Quy định tiêu chuẩn, điều kiện cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cơ sở đào tạo, nghiên cứu tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.”

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:

Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương

2. Tổ chức xây dựng, thực hiện quy chế đào tạo, bồi dưỡng theo qui định. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về bồi dưỡng từ xa.”

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 Điều 42 như sau:

Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Xây dựng, ban

3. Tổ chức xây dựng, thực hiện quy chế đào tạo, bồi dưỡng theo qui định. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về bồi dưỡng từ xa.”

16. Thay thế cụm từ “chức vụ” bằng cụm từ “chức danh” tại: Khoản 1 Điều 3; khoản 3 Điều 15; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 5 Điều 17; khoản 2 Điều 18; khoản 1 Điều 20; khoản 1 Điều 21; điểm b khoản 1 Điều 26; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a, điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 27.

17. Thay thế từ “06” thành “04” tại khoản 3, khoản 4 Điều 17.

18. Bãi bỏ khoản 2 Điều 18 và cụm từ “Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này” tại Điều 36.

Điều 2. Điều khoản áp dụng và chuyển tiếp

1. Thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức đối với:

a)

b) N làm việc trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị và phục vụ quản lý nhà nước.

2. Đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; đơn vị sự nghiệp thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được áp dụng các quy định về đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại Nghị định này đối với những người làm việc tại đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Tiếp tục thực hiện khoản 2 Điều 18 cho đến khi các chương trình quy định tại khoản 8 Điều 17 Nghị định này được biên soạn, ban hành và tổ chức thực hiện.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm 2020.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:         
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 

 

 

 


Nguyễn Xuân Phúc

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi