Công văn 1726/BHXH-BT của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã là bệnh binh các hạng

thuộc tính Công văn 1726/BHXH-BT

Công văn 1726/BHXH-BT của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã là bệnh binh các hạng
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1726/BHXH-BT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Đỗ Văn Sinh
Ngày ban hành:29/04/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Bảo hiểm
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------------------
Số: 1726/BHXH-BT
V/v: truy thu BHXH đối với cán bộ xã là bệnh binh các hạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011
 
 
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 
 
Căn cứ quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội (BHXH), ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 3372/BNV-TL ngày 28/9/2010 về việc thực hiện chế độ BHXH đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng và công văn số 890/BNV-TL ngày 18/3/2011 về việc truy thu BHXH bắt buộc đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố thực hiện truy thu BHXH bắt buộc đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng như sau:
1. Đối tượng và thời gian truy thu:
Cán bộ, công chức cấp xã là người hưởng chế độ bệnh binh các hạng, giữ chức vụ, chức danh theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003, không thuộc đối tượng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và đã được cơ quan có thẩm quyền xếp lương theo chức danh chuyên trách hoặc chức danh chuyên môn theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính nhưng chưa đóng BHXH bắt buộc.
Các đối tượng nêu trên được truy thu BHXH bắt buộc để làm căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất theo quy định của Luật BHXH. Thời gian truy thu tính từ ngày được hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đến ngày tham gia BHXH theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Trường hợp đối tượng đã được giải quyết BHXH một lần hoặc đã nghỉ hưu, nếu có yêu cầu thì cũng thực hiện truy thu để làm căn cứ tính lại chế độ theo quy định.
2. Mức truy thu:
- Từ 01/10/2004 đến 31/12/2006, mức truy thu bằng 15% mức lương chức danh được hưởng của cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, tính theo tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng tiền, trong đó: cá nhân đóng 5%, Ủy ban nhân dân cấp xã đóng 10%.
- Từ 01/01/2007 đến 31/12/2009, mức truy thu bằng 16% mức lương chức danh được hưởng theo quy định, tính theo tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng tiền, trong đó: cá nhân đóng 5%, Ủy ban nhân dân cấp xã đóng 11%.
Ví dụ về cách tính số tiền truy thu: Ông A là bệnh binh hạng 2 đảm nhiệm chức danh Tư pháp - Hộ tịch tại xã Y từ 01/10/2004 đến nay. Từ 01/10/2004 đến 31/12/2009 ông A chưa đóng nên được truy thu BHXH bắt buộc. Nếu truy thu BHXH tại thời điểm tháng 4/2011 thì tiền lương làm căn cứ truy thu tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng. Diễn biến tiền lương, mức truy thu và số tiền truy thu đối với ông A theo Bảng sau:

Thời gian truy thu
Hệ số lương được hưởng
Tỷ lệ truy thu (%)
Lương tối thiểu chung (đồng/tháng)
Số tiền truy thu (đồng)
Từ
Đến
Số tháng
1
2
3
4
5
6
7=3x4x5x6
01/10/2004
30/9/2006
24
1,86
15
730.000
4.888.080
01/10/2006
31/12/2006
3
2.06
15
730.000
676.710
01/01/2007
30/9/2008
21
2,06
16
730.000
5.052.768
01/10/2008
31/12/2009
15
2,26
16
730.000
3.959.520
Tổng cộng
-
63
-
-
-
14.577.078
(Tổng số tiền truy thu: 14.577.078 đồng)
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Hồ sơ, trình tự truy thu:
a. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng, người đã hưởng BHXH một lần có yêu cầu truy thu: làm đơn theo mẫu số 02CBX-THU (đính kèm), gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc hưởng BHXH một lần.
b. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Rà soát, lập danh sách (mẫu số 01CBX-THU đính kèm) đối tượng thuộc diện truy thu theo quy định tại Điểm 1 công văn này; Chuyển danh sách có xác nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, kèm theo đơn của người có yêu cầu truy thu, Bảng thanh toán tiền lương của đơn vị trong thời gian truy thu cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đang tham gia BHXH;
- Chuyển đủ số tiền truy thu bao gồm số tiền thuộc trách nhiệm đóng của cá nhân và số tiền thuộc trách nhiệm đóng của UBND cấp xã vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
c. Cơ quan BHXH phối hợp với UBND cấp xã xác định số tiền truy thu và thực hiện thu, ghi sổ BHXH, cấp lại sổ BHXH theo quy định.
3.2. Thời gian tính hưởng BHXH:
- Thời gian truy thu BHXH được tính để hưởng chế độ hưu trí, tử tuất kể từ thời điểm truy thu trở đi.
- Thời gian công tác trước khi nghỉ việc hưởng chế độ bệnh binh không được tính để hưởng BHXH.
3.3. Giải quyết lại BHXH đối với các trường hợp đã được giải quyết hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần:
- Trường hợp đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí thì căn cứ thời gian truy thu đã ghi bổ sung trong sổ BHXH để thực hiện điều chỉnh lại chế độ theo quy định.
- Trường hợp đã giải quyết hưởng trợ cấp BHXH một lần thì hủy hồ sơ trợ cấp BHXH một lần và thu hồi số tiền trợ cấp BHXH một lần, cấp lại sổ BHXH để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH.
Đề nghị BHXH tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện theo hướng dẫn trên. Quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ NV, LĐTB&XH (để b/c);
- UBND tỉnh, thành phố (để chỉ đạo);
- TGĐ (để b/c);
- Các Ban: TH CSBHXH, CST, Chi, KHTC; TTTT;
- Lưu: VT, BT (4b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đỗ Văn Sinh
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất