Công văn 1021/BNV-TCBC biên chế văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 1021/BNV-TCBC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1021/BNV-TCBC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Duy Thăng |
Ngày ban hành: | 15/03/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 1021/BNV-TCBC
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1021/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14) và ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 1376/VPCP-TCCV ngày 04/3/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc bổ sung biên chế để thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là địa phương) chủ động triển khai các công việc sau:
1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo đúng quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14.
2. Lập danh sách (theo mẫu kèm theo Văn bản này) số công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có mặt tại thời điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nội vụ để xem xét, bổ sung biên chế công chức và hợp đồng lao động cho địa phương theo quy định của pháp luật (kèm theo Quyết định thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh). Sau thời hạn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14, nếu địa phương không có văn bản gửi Bộ Nội vụ thì địa phương đó không có nhu cầu về bổ sung biên chế công chức và hợp đồng lao động.
Trên đây là ý kiến của Bộ Nội vụ về biên chế công chức và hợp đồng lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…
DANH SÁCH CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ...
(Kèm theo Công văn số 1021/BNV-TCBC ngày 15/03 năm 2021 của Bộ Nội vụ)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ hoặc công việc giao | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Ngày, tháng, năm được tuyển dụng hoặc hợp đồng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
1 | ... |
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG |
|
|
|
|
1 | ... |
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ..........., ngày … tháng …. năm 2021
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây