Người làm trong quân đội nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi?

Khi nào được nghỉ hưu là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người khi nghỉ hưu. Dưới đây là quy định về tuổi nghỉ hưu và cách tính lương hưu cho những người công tác trong quân đội.

Người làm việc trong các cơ quan, đơn vị của quân đội bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp… là đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Trong phạm vi bài viết này, LuatVietnam gửi đến tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp. Cụ thể như sau:

Sĩ quan quân đội

Sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong hàm cấp Tướng, cấp Tá hoặc cấp Úy (theo khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2008).

Theo đó, căn cứ Điều 36 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, sĩ quan sẽ được nghỉ hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này là:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

55 tuổi 03 tháng

2021

50 tuổi 04 tháng

2022

55 tuổi 06 tháng

2022

50 tuổi 08 tháng

2023

55 tuổi 09 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 03 tháng

2025

51 tuổi 08 tháng

2026

56 tuổi 06 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 09 tháng

2027

52 tuổi 04 tháng

Từ 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 08 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 04 tháng

2031

53 tuổi 08 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 04 tháng

2034

54 tuổi 08 tháng

Từ 2035 trở đi

55 tuổi

Trường hợp 2: Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường (tuổi ít hơn 05 tuổi so với bảng trên):

- Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và có thêm một trong các điều kiện sau:

+ Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

+ Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực trên hệ số 0,7 trước 01/01/2021.

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này là:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

50 tuổi 03 tháng

2021

45 tuổi 04 tháng

2022

50 tuổi 06 tháng

2022

45 tuổi 08 tháng

2023

51 tuổi 09 tháng

2023

46 tuổi

2024

51 tuổi

2024

46 tuổi 04 tháng

2025

51 tuổi 03 tháng

2025

46 tuổi 08 tháng

2026

51 tuổi 06 tháng

2026

47 tuổi

2027

51 tuổi 09 tháng

2027

47 tuổi 04 tháng

Từ 2028 trở đi

52 tuổi

2028

47 tuổi 08 tháng

2029

48 tuổi

2030

48 tuổi 04 tháng

2031

48 tuổi 8 tháng

2032

49 tuổi

2033

49 tuổi 04 tháng

2034

49 tuổi 08 tháng

Từ 2035 trở đi

50 tuổi

Trường hợp 3: Nghỉ hưu nhưng không xem xét yếu tố tuổi

- Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, quân đội không còn nhu cầu bố trí công việc hoặc không chuyển ngành thì sĩ quan được nghỉ hưu khi nam đủ 25 năm và nữ đủ 20 năm phục vụ trong quân đội.


Tuổi nghỉ hưu của người làm trong quân đội quy định thế nào? (Ảnh minh họa)


Quân nhân chuyên nghiệp

Ngoài các trường hợp như Sĩ quan quân đội đã nêu ở trên, căn cứ khoản 1 Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được về hưu mà không căn cứ vào yếu tố tuổi gồm:

- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, hết hạn phục vụ tại ngũ cao nhất (cấp úy là nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi; Thiếu tá, Trung tá là nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi và Thượng tá là nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi).

- Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên, do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng.

- Đủ 20 năm đóng BHXH trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên, đủ 40 tuổi và quân đội không thể bố trí công viêc cũng như không thể chuyển ngành.

Xem thêm…

Trên đây là tuổi nghỉ hưu của người làm trong quân đội. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Phân biệt quân nhân chuyên nghiệp và sĩ quan quân đội

>> Bảng lương của Quân đội, Công an

>> 3 điều đặc biệt về lương, phụ cấp của công an, quân đội từ 01/7/2022
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục