Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch UBND xã là gì?
Chủ tịch UBND là cán bộ chuyên trách lãnh đạo UBND cấp xã, tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của trưởng, phó thôn, tổ dân phố… (căn cứ Điều 8 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV).
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chủ tịch UBND cấp xã đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Độ tuổi: Giữ chức vụ lần đầu: Đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan quản lý cán bộ.
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định của Luật khác (nếu có).
- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp/tương đương trở lên.
- Tiêu chuẩn khác...
Do đó, quy định khác được nêu tại khoản 4 Điều 8 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV nêu rõ tiêu chuẩn với Chủ tịch UBND cấp xã cụ thể gồm:
- Tuổi đời: Căn cứ vào tình hình của từng địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định tuổi đời của Chủ tịch UBND cấp xã. Tuy nhiên, tuổi tham gia lần đầu phải đảm bảo làm việc ít nhất 02 nhiệm kỳ.
- Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Chính trị: Ở khu vực đồng bằng, Chủ tịch UBND xã phải có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên; ở khu vực miền núi thì đối tượng này phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
- Chuyên môn, nghiệp vụ: Ở đồng bằng, Chủ tịch UBND cấp xã phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên; ở miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
Riêng trường hợp giữ chức vụ lần đầu thì phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên, phải phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Ngoài ra, Chủ tịch UBND cấp xã còn phải đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.
Như vậy, để trở thành Chủ tịch UBND cấp xã thì phải đáp ứng các điều kiện về tuổi đời, trình độ học vấn, chính trị và chuyên môn, nghiệp vụ đã nêu ở trên.
Chủ tịch UBND được xếp lương thế nào?
Căn cứ Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cán bộ cấp xã được xếp lương theo trình độ đào tạo và xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ. Cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đại học trở lên | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ từ cao đẳng trở lên | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ từ trung cấp trở lên | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Trên đây là thông tin giải đáp vấn đề: Tiêu chuẩn để trở thành Chủ tịch UBND là gì? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.