1. Tăng lương từ 01/7/2023
Đây là một trong hai thay đổi về lương của cán bộ công chức cấp xã trong năm 2023.
Cụ thể, ngày 01/7/2023 là thời điểm đáng mong chờ nhất của cán bộ, công chức, viên chức nói chung và cán bộ, công chức cấp xã nói riêng sau gần 03 năm Covid-19. Theo đó, từ tháng 7/2019 đến 01/7/2023, cán bộ, công chức, viên chức không được tăng lương cơ sở do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Bởi vậy, trước 01/7/2023, cán bộ, công chức cấp xã vẫn hưởng lương, phụ cấp theo mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
Tuy nhiên, khi dịch bệnh về cơ bản đã ổn định, ngày 14/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP về việc tăng lương cơ sở cho các đối tượng này. Theo đó, mức tăng là 310.000 đồng/tháng, từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Thời điểm áp dụng mức lương cơ sở mới 1,8 triệu đồng/tháng là từ ngày 01/7/2023. Đồng thời, do không cải cách tiền lương theo tinh thần của Nghị quyết 27 của Bộ Chính trị nên lương cán bộ, công chức cấp xã vẫn tính theo công thức:
Lương cán bộ, công chức cấp xã = Hệ số lương x mức lương cơ sở
Trong đó, hệ số lương cán bộ, công chức cấp xã từ ngày 01/7/2023 trở đi vẫn được quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP. Và mức lương cơ sở thì sau ngày 01/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng.
Do đó, lương cán bộ, công chức cấp xã sau 01/7/2023 như sau:
1.1 Lương cán bộ xã
Lương cán bộ xã theo chức vụ
STT | Chức vụ | Mức lương | |||
Bậc 1 | Bậc 2 | ||||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Bí thư đảng ủy | 2,35 | 4.230.000 | 2,85 | 5.130.000 |
2 | - Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,15 | 3.870.000 | 2,65 | 4.770.000 |
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1,95 | 3.510.000 | 2,45 | 4.410.000 |
4 | - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,75 | 3.150.000 | 2,25 | 4.050.000 |
Lương cán bộ xã theo trình độ đào tạo
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương |
Tốt nghiệp đại học | ||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Tốt nghiệp cao đẳng | ||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 |
Tốt nghiệp trung cấp | ||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
Cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động
STT | Chức vụ | Mức lương | |||
Thông thường | Sau đủ 05 năm hoàn thành nhiệm vụ, không bị kỷ luật | ||||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Bí thư đảng ủy | 2,35 | 4.230.000 | 2,85 | 5.130.000 |
2 | - Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,15 | 3.870.000 | 2,65 | 4.770.000 |
3 | - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1,95 | 3.510.000 | 2,45 | 4.410.000 |
4 | - Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,75 | 3.150.000 | 2,25 | 4.050.000 |
1.2 Lương công chức xã
Từ 01/7/2023 theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP, lương công chức cấp xã vẫn tính theo trình độ đào tạo như sau:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương |
Tốt nghiệp đại học | ||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Tốt nghiệp cao đẳng | ||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 |
Tốt nghiệp trung cấp | ||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
2. Thay đổi cách xếp lương từ 01/8/2023
Sau 01/7/2023 khi tăng lương cơ sở, đến ngày 01/8/2023, khi Nghị định 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ về cán bộ, công chức cấp xã có hiệu lực, lại sẽ có một sự thay đổi về lương của cán bộ công chức cấp xã nữa.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cán bộ, công chức cấp xã được xếp lương theo trình độ đào tạo tương ứng với công chức hành chính có cùng trình độ.
Do đó, lương của cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023 sẽ được xếp như lương của công chức hành chính.
Ngoài ra, nếu trong thời gian công tác mà có thay đổi về trình độ đào tạo thì sẽ được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
Xem chi tiết bảng lương của công chức hành chính tại bài viết dưới đây.
Trên đây là hai thay đổi về lương của cán bộ công chức cấp xã trong năm 2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.