Quy trình miễn nhiệm cán bộ cập nhật mới nhất

Hiện nay, mọi người vẫn thường nhầm lẫn, coi miễn nhiệm chức vụ là một trong các hình thức kỷ luật cán bộ. Vậy trong trường hợp nào cán bộ sẽ bị miễn nhiệm theo quy định mới nhất?


2 trường hợp miễn nhiệm chức vụ cán bộ

Miễn nhiệm là việc cán bộ được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm (căn cứ khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008).

Tại Luật này, cán bộ có thể bị miễn nhiệm hoặc xin miễn nhiệm:

- Bị miễn nhiệm: Cán bộ có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm cán bộ đó (theo khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức).

- Xin miễn nhiệm: Cán bộ không đủ sức khỏe, không đủ năng lực, uy tín, theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc vì lý do khác (theo khoản 1 Điều 30 Luật Cán bộ, công chức).

Đặc biệt, đây không phải một trong các hình thức kỷ luật đối với cán bộ bởi cán bộ chỉ bị kỷ luật bằng một trong các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bãi nhiệm.

Như vậy, miễn nhiệm chức vụ cán bộ sẽ xảy ra trong 02 trường hợp: bị miễn nhiệm và xin miễn nhiệm.

quy trinh mien nhiem can bo
Quy trình miễn nhiệm cán bộ cập nhật mới nhất
 (Ảnh minh họa)


Chi tiết quy trình miễn nhiệm cán bộ mới nhất

Về quy trình miễn nhiệm cán bộ, Quy định 260 nêu rõ:

Hồ sơ xem xét miễn nhiệm

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ;

- Văn bản liên quan: Quyết định kỷ luật, văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến cán bộ…

- Tóm tắt lý lịch của cán bộ;

- Bản nhận xét, đánh giá cán bộ trong nhiệm kỳ, thời hạn giữ chức vụ.

Quy trình xem xét miễn nhiệm cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nơi cán bộ đang công tác

- Bước 1: Người đứng đầu tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan tham mưu nơi cán bộ đang công tác đề xuất việc miễn nhiệm;

- Bước 2: Người đứng đầu chỉ đạo cơ quan tham mưu và đơn vị liên quan thẩm định việc miễn nhiệm cán bộ, đồng thời xin ý kiến bằng văn bản của cấp ủy Đảng;

- Bước 3: Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm;

- Bước 4: Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm quyền;

- Bước 5: Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy trình xem xét miễn nhiệm với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên

- Bước 1: Cơ quan tham mưu của cấp trên đề xuất miễn nhiệm;

- Bước 2: Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm, xin ý kiến của cơ quan có liên quan theo sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

- Bước 3: Tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đang công tác thảo luận, có ý kiến bằng văn bản trình cấp trên sau khi trao đổi với cấp ủy Đảng;

- Bước 4: Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm quyền;

- Bước 5: Cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Như vậy, tùy vào thẩm quyền xem xét miễn nhiệm cán bộ, quy trình miễn nhiệm cán bộ sẽ thực hiện theo một trong hai trường hợp đã nêu ở trên.

Hiện nay, việc miễn nhiệm thường hay bị nhầm lẫn về ý nghĩa, bản chất với bãi nhiệm và cách chức. Để phân biệt cụ thể các hình thức này, độc giả có thể theo dõi thêm bài viết dưới đây:

>> 5 tiêu chí phân biệt bãi nhiệm, miễn nhiệm và cách chức

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo nếu được thông qua sẽ hiệu lực từ 01/01/2026 đã đề xuất về đối tượng cũng như mức hưởng hệ số lương đặc thù của giáo viên.

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

Bài viết dưới đây là nội dung có 03 cơ chế đặc biệt được áp dụng nhằm thu hút, trọng dụng nhân tài, khuyến khích đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ cao cống hiến cho đất nước theo Kết luận số 205-KL/TW ngày 7/11/2025 của Bộ Chính trị.

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Có 16 trường hợp công chức, viên chức được hỗ trợ là 5.000.000 đồng/tháng, được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Dưới đây là nội dung cụ thể.

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Bài viết dưới đây sẽ thông tin về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp xã theo đề xuất trong dự thảo mới đây của Bộ Nội vụ.