Lãnh đạo cấp cao được sử dụng ô tô công giá bao nhiêu?

Theo quy định tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công, lãnh đạo cấp cao được sử dụng ô tô công trị giá bao nhiêu tiền? Khi nào được sử dụng xe công để di chuyển? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.

Căn cứ Nghị định 72/2023/NĐ-CP, tùy vào từng chức danh mà giá trị của xe công cấp cho người đó sẽ là khác nhau. Cụ thể:

1. Các chức danh được dùng ô tô công không giới hạn mức giá

STT

Chức danh lãnh đạo

Tiêu chuẩn sử dụng ô tô công

1

Tổng Bí thư

Được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô, kể cả khi đã nghỉ công tác

2

Chủ tịch nước

3

Thủ tướng Chính phủ

4

Chủ tịch Quốc hội

5

Thường trực Ban Bí thư

Được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác

6

Ủy viên Bộ Chính trị

7

Ủy viên Ban Bí thư

8

Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

9

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

10

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

11

Phó Chủ tịch nước

12

Phó Thủ tướng Chính phủ

13

Phó Chủ tịch Quốc hội

Căn cứ: Điều 4, Điều 5 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

Quy định tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công​ của lãnh đạo cấp cao
Quy định tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công​ của lãnh đạo cấp cao (Ảnh minh họa)

2. Các chức danh được dùng ô tô công có giới hạn mức giá

2.1. Chức danh được sử dụng ô tô đến 1,6 tỷ đồng

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn sử dụng ô tô công

1

Ủy viên Trung ương Đảng chính thức;

Được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác

2

Trưởng ban, cơ quan Đảng ở Trung ương;

3

Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

4

Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản

5

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Tổng thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Trưởng ban Công tác đại biểu, Trưởng ban Dân nguyện thuộc Thường vụ Quốc hội).

Căn cứ: Khoản 1 Điều 6 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

2.2. Chức danh được sử dụng ô tô đến 1,55 tỷ đồng

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn sử dụng ô tô công

1

Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

Được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác

2

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

3

Tổng Kiểm toán nhà nước

4

Trưởng tổ chức chính trị - xã hội trung ương được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động

5

Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

6

Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy Khối trực thuộc Trung ương

7

Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

8

Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

9

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Căn cứ: Khoản 2 Điều 6 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

2.3. Chức danh được sử dụng ô tô đến 1,5 tỷ đồng

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn sử dụng ô tô công

1

Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

Được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác

2

Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

3

Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

4

Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam

5

Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam

6

Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam

Căn cứ: Khoản 3 Điều 6 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

Chức danh nào được sử dụng xe công đến 1,5 tỷ đồng?
Chức danh nào được sử dụng xe công đến 1,5 tỷ đồng? (Ảnh minh họa)

2.4. Chức danh được sử dụng ô tô đến 1,4 tỷ đồng

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn sử dụng ô tô công

1

Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở Trung ương

Được sử dụng xe ô tô đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại và đi công tác

2

Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

3

Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân

4

Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản

5

Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

6

Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc

7

Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hộ

8

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

9

Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

10

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

11

Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ

12

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

13

Phó Tổng Kiểm toán nhà nước

14

Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

15

Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương

16

Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh);

17

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương

18

Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật

19

Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn)

20

Trợ lý các lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước

21

Trợ lý Thường trực Ban Bí thư

22

Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

23

Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

24

Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam

25

Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

26

Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

27

Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

28

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Căn cứ: Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

2.5. Chức danh được sử dụng ô tô đến 1,25 tỷ đồng

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn sử dụng ô tô công

1

Tổng Cục trưởng, Phó Trưởng Ban Công tác đại biểu, Phó Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Được sử dụng xe ô tô đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại và đi công tác

2

Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

3

Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

4

Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam

5

Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam

6

Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam

7

Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

8

Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, ủy viên Thường trực các Ủy ban của Quốc hội

9

Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

10

Ủy viên Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương

11

Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

12

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc các tập đoàn, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

13

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

14

Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân Dân

15

Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản

16

Phó Trưởng Ban chuyên trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo ở Trung ương

17

Phó Trưởng Ban chuyên trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo ở Trung ương

18

Phó Trưởng ban chuyên trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo do Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng Ban chỉ đạo

19

Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước

20

Tổng Biên tập Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam

21

Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân

22

Giám đốc Truyền hình Quốc hội, Tổng Giám đốc cổng Thông tin điện tử Chính phủ

23

Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

24

Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam

25

Phó Chánh Văn phòng Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Chánh văn phòng Đảng đoàn Quốc hội

26

Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng ở các Đảng ủy

27

Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại giao, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Căn cứ: Điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2023/NĐ-CP.

Trên đây là những thông tin liên quan đến quy định tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục