Mỗi cuối năm học, giáo viên phải đáp ứng chuẩn nghề nghiệp thông qua việc tự đánh giá vào cuối năm học. Dưới đây là phiếu tự đánh giá của giáo viên các cấp.
- 1. Mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mới nhất kèm hướng dẫn
- 1.1 Phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non
- 1.2 Phiếu tự đánh giá của giáo viên phổ thông các cấp học
- 2. Hướng dẫn giáo viên các cấp tự đánh giá cuối năm
- 2.1 3 cấp độ đánh giá giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
- 2.2 Mức đánh giá giáo viên mầm non mới nhất
- 2.3 Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất
1. Mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mới nhất kèm hướng dẫn
1.1 Phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non
Mẫu dành cho giáo viên mầm non được ban hành kèm theo phụ lục tại Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD như sau:
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
Họ và tên giáo viên........................................................................
Trường: .........................................................................................
Nhóm, lớp chủ nhiệm ……………………………………
Quận/Huyện/Tp, Tx………………………… Tỉnh/Thành phố.........
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) theo các mức như sau chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo | |||||
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc | |||||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân | |||||
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em | |||||
Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em | |||||
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em | |||||
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em | |||||
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp | |||||
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện | |||||
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | |||||
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng | |||||
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em | |||||
Tiêu chuẩn 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em | |||||
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em | |||||
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em | |||||
Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tin | |||||
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
1. Nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh: .......................................................................................
- Những vấn đề cần cải thiện: ..............................................................
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu: .............................................................................................
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện): .......
- Thời gian: ..........................................................................................
- Điều kiện thực hiện: ...........................................................................
Xếp loại kết quả đánh giá 1 : ………………………………
……, ngày ... tháng... năm ....
(Ký và ghi rõ họ tên)
____________________
1 Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
1.2 Phiếu tự đánh giá của giáo viên phổ thông các cấp học
Mẫu dành cho giáo viên mầm non được ban hành kèm theo phụ lục tại Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD như sau:
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên ....................................................................
Trường: .......................................................................................
Môn dạy .................................. Chủ nhiệm lớp: .......................
Quận/Huyện/Tp,Tx. .................. Tỉnh/Thành phố ......................
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đ ố i chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T |
| |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | |||||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | |||||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | |||||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | |||||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | |||||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | |||||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | |||||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | |||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng m ố i quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | |||||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | |||||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | |||||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | |||||
Tiêu chí 15. Ứ ng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
1. Nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh: ...........................................................................
- Những v ấ n đ ề cần cải thiện: ...............................................
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu: ...............................................................................
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện): .........
- Thời gian: ..........................................................................
- Điều kiện thực hiện: ..........................................................
X ế p loại kết quả đánh giá 1 : ………………………………
……….. , ngày ... tháng... năm ....
(Ký và ghi rõ họ tên)
______________________
1 - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức t ố t, trong có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, t ố i thi ể u 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức kh á trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
2. Hướng dẫn giáo viên các cấp tự đánh giá cuối năm
2.1 3 cấp độ đánh giá giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
Để có căn cứ cho giáo viên phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực, qua đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT.
Theo đó, quy chuẩn nghề nghiệp nêu tại Thông tư này áp dụng với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú…
Tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên phổ thông gồm 05 tiêu chuẩn nêu tại Chương II Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm Thông tư 20 này và được xếp theo 03 mức độ với cấp độ tăng dần:
- Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao khi dạy học, giáo dục học sinh;
- Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục và phát triển giáo dục địa phương.
2.2 Mức đánh giá giáo viên mầm non mới nhất
Tương tự như giáo viên phổ thông, tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non cũng đánh giá theo ba mức:
- Mức Đạt: Trong nuôi dưỡng và chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, giáo viên đạt điều kiện có phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Mức Khá: Trong việc thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của trường mầm non, giáo viên mầm non đạt tiêu chí có phẩm chất, năng lực chủ động đổi mới.
- Mức Tốt: Mức này áp dụng với giáo viên có phẩm chất, năng lực sáng tạo trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và có ảnh hưởng tích cực đến trẻ em, đồng nghiệp, phụ huynh của trẻ, chia sẻ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm về nuôi dưỡng trẻ, chăm sóc trẻ và thực hiện quyền trẻ em.
2.3 Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất
Việc đánh giá và xếp loại giáo viên phổ thông phải khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ, thực hiện theo quy trình nêu tại Điều 10 Quy định ban hành kèm Thông tư 20 nêu trên theo 03 bước:
- Bước 1: Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp với các tiêu chí về phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội và sử dụng ngoại ngữ, tin học cũng như áp dụng trong dạy học;
- Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
- Bước 3: Hiệu trưởng thực hiện đánh giá và thông báo kết quả dựa trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đó.
Đồng thời, đây cũng là các bước thực hiện đánh giá giáo viên mầm non được quy định tại Điều 10 Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT.
Trên đây là tổng hợp các mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên trong đó có phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non, phiếu tự đánh giá của giáo viên phổ thông mỗi cuối năm học. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.