Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ phép năm bao nhiêu ngày?

Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được nghỉ 12 ngày phép năm. Vậy các đối tượng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan… có được nghỉ phép năm theo số ngày như thế này không?


Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

Căn cứ Thông tư số 153/2017/TT-BQP quy định chế độ nghỉ của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

Nghỉ phép hằng năm là một trong những chế độ nghỉ của sĩ quan theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 153. Theo đó, sĩ quan tại ngũ sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép hằng năm như sau:

- Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;

- Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;

- Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.

Ngoài ra, nếu sĩ quan đóng quân ở đơn vị xa gia đình như vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp, bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ), người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân khi nghỉ phép hằng năm thì được nghỉ thêm:

STT

Số ngày nghỉ thêm

Trường hợp

1

10 ngày

- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;

- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.

2

5 ngày

- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km - dưới 500 km;

- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;

- Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.

Vì yêu cầu nhiệm vụ không thể nghỉ phép năm thì năm sau được xem xét, quyết định cho sĩ quan thuộc quyền được nghỉ bù phép năm trước. Nếu vẫn không bố trí cho sĩ quan nghỉ phép thì được thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ phép năm.

Đáng chú ý: Sĩ quan phải đăng ký thời điểm, thời gian và nơi nghỉ với cơ quan cán bộ để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết và quản lý.


Số ngày nghỉ phép năm của quân đội là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)


Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

Nghỉ phép hằng năm cũng là một trong các chế độ dành cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Theo đó, Điều 5 Thông tư 113 năm 2016 quy định cụ thể như sau:

- Dưới 15 năm phục vụ được nghỉ 20 ngày;

- Từ đủ 15 năm đến dưới 25 năm phục vụ được nghỉ 25 ngày;

- Từ đủ 25 năm phục vụ trở lên được nghỉ 30 ngày.

Các đối tượng này nếu đóng quân ở đơn vị cách xa gia đình thì cũng được ưu tiên nghỉ phép hằng năm:

STT

Nghỉ thêm

Trường hợp

1

10 ngày/năm

- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK

2

05 ngày/năm

- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;

- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và đang hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,5 đến 0,7 hoặc tại các đảo hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,1 đến dưới 1,0.

- Được thanh toán tiền tàu, xe, phụ cấp đi đường theo chế độ hiện hành;

- Thời gian đi đường không tính vào số ngày được nghỉ phép hằng năm;

- Nếu có nguyện vọng thì được gộp số ngày nghỉ phép của hai năm để nghỉ một lần.

Đáng chú ý: Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phải đăng ký thời điểm, thời gian và nơi nghỉ phép với cơ quan, tổ chức, đơn vị để được giải quyết nghỉ theo chế độ và phải đăng ký với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi nghỉ phép trong thời gian nghỉ phép.


Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi được nghỉ phép hằng năm với thời gian là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường.

Đặc biệt: Khi nghỉ phép năm, các đối tượng trên phải làm đơn xin nghỉ phép hoặc thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ phép năm. Mẫu này được ban hành tại Phụ lục 01 kèm Thông tư 13/2012/TT-BQP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN (1)……………….

Kính gửi: (2)……………………………………………

Tên tôi là:……………………………… Nhập ngũ tháng…...…….năm……….

Cấp bậc:………………………..………. Chức vụ:…………………………..…

Nơi cư trú của gia đình:…………………………………………………………

Nay tôi làm đơn này đề nghị Thủ tưởng các cấp xem xét, giải quyết cho tôi được (1)…. theo chế độ quy định hiện hành.

……, ngày….. tháng….. năm…….

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trong đó: 

(1) Ghi rõ lý do: Xin đi nghỉ phép hoặc thanh toán tiền lương đối với những ngày chưa được nghỉ hoặc chưa được nghỉ hết số ngày nghỉ phép năm.

(2) Thủ trưởng cấp Lữ đoàn và tương đương trở lên.

Trên đây là chế độ nghỉ phép của sĩ quan; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Bảng lương của Quân đội, Công an

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục