Giáo viên đã được thăng hạng - lương thay đổi thế nào?

Việc thay đổi lương, phụ cấp khi giáo viên được thăng hạng là vấn đề được hàng triệu giáo viên quan tâm nhất là khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024. Vậy lương giáo viên được thăng hạng tính thế nào?

Lương giáo viên đã được thăng hạng tính thế nào?

Theo đó, Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV. Cụ thể như sau:

- Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ: Căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới;

Ví dụ: Bà A là giáo viên mầm non hạng II, chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, đang hưởng lương bậc 6 với hệ số lương là 5,7 khi đáp ứng đầy đủ điều kiện để được thăng hạng I thì sẽ được hưởng lương với hệ số bằng hoặc cao hơn gần nhất ở hạng mới là bậc 5 hệ số lương 5,76.

- Đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ: Căn cứ vào tổng hệ số lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới;

Ví dụ:
Bà Trần Thị A đang hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở hạng II giáo viên tiểu học. Khi đó, bà A đang hưởng hệ số lương bậc 8 hệ số 6,38.
Tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ của bà A được tính như sau: 6,38 + (6,38*6%) = 6,76.
Bà A đạt đủ tiêu chuẩn và được bổ nhiệm vào hạng I thì bà A được căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung 6,76 này để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở hạng mới là 6,78.

- Tổng hệ số lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn bậc cuối cùng trong ngạch mới: Xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới. Ngoài ra, còn được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu.

Ví dụ: Bà Trần Thị A đang hưởng 30% phụ cấp thâm niên vượt khung ở hạng III giáo viên trung học cơ sở. Khi đó, bà A đang hưởng hệ số lương 4,98 bậc 9.
Tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ của bà A được tính như sau: 4,98 + (4,98*30%) = 6,47.
Tổng hệ số này lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng của hạng II (hệ số cuối cùng của hạng II mới là 6,38) nên bà A xếp lương ở bậc cuối cùng của hạng II là 6,38 và hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,09.

Như vậy, sau khi thăng hạng, tùy vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng mà mức lương và phụ cấp mới của giáo viên sẽ có sự thay đổi đáng kể.

>> Bảng lương chi tiết của giáo viên các cấp

Lương giáo viên được thăng hạng thay đổi thế nào? (Ảnh minh họa)

Điều kiện thăng hạng của giáo viên các cấp mới nhất

Hiện nay, theo quy định tại Điều 31 Luật Viên chức số 58/2010/QH12, việc bổ nhiệm của giáo viên được thực hiện theo nguyên tắc làm ở vị trí nào thì được bổ nhiệm vào chức danh đó và phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của chức danh đó.

Theo đó, giáo viên có thể được thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Trước đây giáo viên thăng hạng có thể thực hiện theo một trong hai hình thức là thi hoặc xét thăng hạng theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, theo điểm d khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, giáo viên đã được bỏ hình thức thi thăng hạng.

Như vậy, từ ngày 07/12/2023, Nghị định 85/2023/NĐ-CP, giáo viên sẽ được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng các tiêu chuẩn tại Điều 31 Nghị định 115 như sau:

- Căn cứ vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên cao hơn, phù hợp cơ cấu viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập đã được phê duyệt.

- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.

- Viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của pháp luật.

Cụ thể các tiêu chuẩn gồm:

- Được xếp loại chất lương hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, không đang bị kỷ luật hoặc thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật của Đảng và pháp luật;

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của hạng chức danh cao hơn;

- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của chức danh đăng ký dự xét thăng hạng:

Cấp học

Yêu cầu

Mầm non (Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; Hoặc

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Tiểu học (Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên.

- Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

THCS (Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên.

- Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS.

THPT (Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THPT trở lên.

- Môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh hạng dưới liền kề theo các Thông tư 01, 02, 03 và 04 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT:

Giáo viên

Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đến thời hạn nộp hồ sơ

Mầm non

Thăng lên hạng I mã số V.07.02.24

Giữ hạng II mã số V.07.02.25 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên.

Thăng lên hạng II mã số V.07.02.25

Giữ hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.

Tiểu học

Thăng hạng I mã số V.07.03.27

Giữ hạng II mã số V.07.03.28 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên.

Thăng lên hạng II mã số V.07.03.28

- Giữ hạng III mã số V.07.03.29 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Giáo viên THCS

Thăng lên hạng I mã số V.07.04.30

Giữ hạng II mã số V.07.04.31 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Thăng lên hạng II mã số V.07.04.31

Giữ hạng III mã số V.07.04.32 hoặc tương đương đủ từ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Giáo viên THPT

Thăng lên hạng I mã số V.07.05.13

- Giữ hạng II mã số V.07.05.14 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Thăng lên hạng II mã số V.07.05.14

- Giữ hạng III mã số V.07.05.15 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Trên đây là thông tin chi tiết về lương giáo viên được thăng hạng. Về cơ bản, cách tính lương không có gì thay đổi mà chỉ thay đổi điều kiện thăng hạng so với trước đây.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục