Hệ số và mức tăng lương giáo viên THCS năm 2024

Giáo viên trung học cơ sở (THCS) là một trong những đối tượng có sự thay đổi mức lương trong năm 2024. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về hệ số và mức lương giáo viên THCS năm 2024.

1. Bảng lương giáo viên THCS năm 2024

1.1 Giáo viên THCS là viên chức

Hiện nay, lương giáo viên THCS vẫn tính theo công thức:

Lương giáo viên THCS = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương của giáo viên THCS được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Nghị định 204/2004/NĐ-CP:

a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

- Mức lương cơ sở trong năm 2024:

  • Trước ngày 01/7/2024: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
  • Từ 01/7/2024 trở đi: Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng (theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Bảng lương giáo viên THCS năm 2024 như sau:

Đơn vị: Đồng/tháng

Bậc lương

Hệ số

Mức lương trước 01/7/2024

Mức lương sau 01/7/2024

Giáo viên THCS hạng I

Bậc 1

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

Giáo viên THCS hạng II

Bậc 1

4,0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4,68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5,02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5,36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5,7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6,38

11.484.000

14.929.200

Giáo viên THCS hạng III

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

1.2 Giáo viên THCS là người lao động

Không giống giáo viên THCS là viên chức, khi là người lao động, giáo viên THCS sẽ ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động người đứng đầu các trường công lập và dân lập.

Theo đó, lương giáo viên THCS năm 2024 là người lao động sẽ được thoả thuận cụ thể trong hợp đồng lao động nhưng không được thấp hơn lương tối thiểu vùng:

Đơn vị: Đồng/tháng

Vùng I

Vùng IIVùng IIIVùng IV

Từ 01/7/2024

4.680.000

4.160.000

3.630.000

3.250.000

Từ 01/7/2024

4.960.000

4.410.000

3.860.000

3.450.000

Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP, Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Hệ số và mức tăng lương giáo viên THCS năm 2024 (Ảnh minh họa)

2. Tiêu chuẩn trình đô đào tạo của giáo viên THCS là viên chức

Căn cứ Điều 3, 4, 5 Thông tư 03/2021, sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, yêu cầu về bằng cấp mà giáo viên THCS là viên chức cần phải có gồm:

STT

Giáo viên THCS

Tiêu chuẩn

1

Hạng III

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên với cấp THCS trở lên.

Nếu không đủ giáo viên có bằng cử nhân như trên, phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn giáo viên THCS.

2

Hạng II

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên.

Nếu không đủ giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS.

3

Hạng I

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS.

Trên đây là lương giáo viên THCS năm 2024 theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Sửa quy định về dạy thêm, học thêm: Sẽ siết hơn hiện nay?

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2024/TT-BGDĐT về dạy thêm, học thêm. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết, đề xuất mới về việc dạy thêm ngoài trường học của giáo viên là gì?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Luật Nhà giáo 2025 đã đưa ra tiêu chuẩn giáo viên mầm non. Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết đề xuất chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non từ 01/01/2026 tại bài viết dưới đây.

Bảng lương giáo viên tiểu học 2026 [Dự kiến]

Từ ngày 01/01/2026, khi Luật Nhà giáo 2025 chính thức có hiệu lực thi hành, giáo viên được áp dụng đồng thời cả hai bảng lương. Vậy mức lương giáo viên tiểu học 2026 là như thế nào?

Cán bộ, công chức sắp thay đổi phụ cấp từ 01/01/2026?

Hiện nay, cán bộ, công chức đang được xếp lương, phụ cấp theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Tuy nhiên, mới đây, Bộ Nội vụ đã xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định này. Vậy có phải cán bộ, công chức sắp thay đổi phụ cấp từ 01/01/2026?

Luật Viên chức 2025: 10 điểm mới đáng chú ý từ 01/7/2026

Luật Viên chức năm 2025 sẽ thay thế Luật Viên chức năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019) và có hiệu lực từ ngày 01/7/2026. Dưới đây là toàn bộ những thay đổi đáng chú ý nhất của Luật Viên chức 2025 so với quy định hiện hành.