Hướng dẫn viết bản kiểm điểm đảng viên mẫu 2C
Hướng dẫn 43-HD/BTCTW năm 2025 có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2025 và thay thế Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định Bản kiểm điểm đảng viên năm 2025 mới nhất mẫu 2c dành cho cá nhân không làm việc trong hệ thống chính trị.
Tải mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025: Mẫu 02C-HD KĐ.ĐG 2025 Đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị, tại đây:
Đối với cá nhân là Đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị có thể tham khảo cách viết bản kiểm điểm mẫu 2C như sau:
A. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM
I. Ưu điểm, kết quả đạt được
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".
Có thể dựa trên các tiêu chí sau:
- Trung thành với chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng.
- Có trách nhiệm tham gia cùng tập thể đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng, đường lối, quan điểm của Đảng, giữ gìn sự thống nhất ý chí hành động và sự đoàn kết trong Đảng.
- Luôn giữ gìn cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không có tư tưởng cục bộ, bè phái. Luôn khách quan, trung thực khi phát biểu ý kiến đóng góp vào sự lãnh đạo của tập thể và góp ý phê bình cho đồng chí mình.
- Chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
...
(Tham khảo Phụ lục 4 Mục II Quy định 366-QĐ/TW 2025 và Nghị quyết 04-NQ/TW 2016 xác định có tổng cộng 27 biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa").
2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm, gắn với hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc.
Có thể dựa trên các tiêu chí sau:
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí công việc:
+ Nắm vững lĩnh vực được phân công, hiểu rõ các quy định pháp luật và quy trình nghiệp vụ liên quan.
+ Thường xuyên cập nhật kiến thức mới, có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và vận dụng linh hoạt vào công việc, đáp ứng yêu cầu đổi mới và cải cách hành chính.
+ Có khả năng xử lý công việc độc lập, phối hợp hiệu quả trong nhóm.
+ Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin phục vụ công việc chuyên môn.
- Khả năng đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ
+ Nhiệm vụ thường xuyên: Vận dụng thành thạo kiến thức và nghiệp vụ để thực hiện công việc theo kế hoạch định kỳ, duy trì chất lượng chuyên môn ổn định.
+ Nhiệm vụ đột xuất: Đề xuất và thực hiện hiệu quả các giải pháp cho công việc phát sinh, phản ứng kịp thời với yêu cầu cụ thể.
- Thái độ công tác trong thực hiện nhiệm vụ
+ Thể hiện tinh thần trách nhiệm và chủ động trong công việc; nhanh chóng tiếp cận kiến thức mới để cải tiến quy trình và nâng cao hiệu quả công việc.
+ Duy trì thái độ đúng mực, phong cách làm việc chuẩn mực và chuyên nghiệp trong quan hệ công tác.
+ Phối hợp hiệu quả với tập thể và các cá nhân liên quan trong triển khai nhiệm vụ được phân công.
- Tinh thần đổi mới sáng tạo và chịu trách nhiệm
+ Đề xuất và thực hiện các giải pháp, sản phẩm sáng tạo mang lại giá trị thiết thực, cải thiện kết quả công việc của tổ chức.
+ Sẵn sàng tham gia các nhiệm vụ chính trị, công việc đột xuất, phức tạp hoặc trong điều kiện khó khăn.
+ Chịu trách nhiệm với kết quả công việc, nhận lỗi khi có sai sót và xử lý và khắc phục kịp thời các sai sót phát sinh.
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm.
Phân tích các hạn chế, khuyết điểm dựa trên các nội dung tại mục "Ưu điểm, kết quả đạt được"
- Kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ còn hạn chế, cần dành thêm thời gian tìm hiểu các chủ trương, chính sách, Nghị quyết, Quy định của Đảng và pháp luật.
- Chưa chủ động đưa ra đề xuất, tham mưu các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi bộ, Đảng ủy và công tác chuyên môn.
...
2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.
Tự xác định nguyên nhân của những hạn chế, khuyết điểm đã nêu.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.
IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)
Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.
Hướng dẫn viết Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2025 Mẫu 2C cho Đảng viên hưu trí, HSSV, DNTN, Đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị (tham khảo) như trên.
Căn cứ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025 quy định căn cứ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại như sau:
- Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Đảng có liên quan.
- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao.
Bản kiểm điểm đảng viên năm 2025 mẫu 2C
Đảng viên nào không cần làm bản kiểm điểm đảng viên cuối năm?
Căn cứ tại Điều 5 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025 quy định:
Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp uỷ
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban Thường vụ Quân uỷ Trung ương; ban thường vụ các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương; ban thường vụ đảng uỷ xã, phường, đặc khu.
c) Ban thường vụ đảng uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (bao gồm cả ban thường vụ cấp uỷ cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở, thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở); ban chấp hành đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp của Đảng và các đơn vị trực thuộc.
b) Tập thể lãnh đạo, quản lý Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị trực thuộc.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng và các đơn vị trực thuộc.
d) Tập thể lãnh đạo, quản lý các bộ, ngành, các cơ quan ngang bộ và các đơn vị trực thuộc.
đ) Tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, xã, phường, đặc khu, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do đảng uỷ, tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Theo đó, đảng viên trong toàn Đảng phải làm bản kiểm điểm cuối năm (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).