Công chức, viên chức các ngành phải có bằng cấp, chứng chỉ gì?

Hiện nay, công chức, viên chức các ngành đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn riêng về trình độ đào tạo thông qua các loại bằng cấp, chứng chỉ. Sau đây là tổng hợp thông tin về các loại bằng cấp, chứng chỉ cần có của công chức, viên chức một số ngành.

1. Giáo viên

Tiêu chuẩn về bằng cấp, chứng chỉ đáp ứng trình độ đào tạo của giáo viên các cấp được quy định như sau:

STT

Hạng chức danh

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

Giáo viên mầm non

(Căn cứ quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

1

Giáo viên mầm non hạng III

- Có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

2

Giáo viên mầm non hạng II

- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở; hoặc có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

3

Giáo viên mầm non hạng I

- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.

Giáo viên tiểu học

(Căn cứ quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

4

Giáo viên tiểu học hạng III

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

5

Giáo viên tiểu học hạng II

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

6

Giáo viên tiểu học hạng I

- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Giáo viên trung học cơ sở

(Căn cứ quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

7

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

8

Giáo viên trung học cơ sở hạng II

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.

9

Giáo viên trung học cơ sở hạng I

- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I

Giáo viên trung học phổ thông

(Căn cứ quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

10

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung học phổ thông.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (giáo viên mới được tuyển dụng thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

11

Giáo viên trung học phổ thông hạng II

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành giáo viên trung học phổ thông.

- Có chúng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.

12

Giáo viên trung học phổ thông hạng I

- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên ngành phù hợp hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.

Hiện nay, giáo viên và rất nhiều vị trí công chức, viên chức khác đã được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Bạn đọc có tìm hiểu thêm qua danh sách công chức, viên chức được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do LuatVietnam tổng hợp.

Công chức, viên chức các ngành phải có bằng cấp, chứng chỉ gì?

2. Công chức hành chính, văn thư

Công chức hành chính, văn thư các ngạch phải đáp ứng điều kiện về bằng cấp, chứng chỉ quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV như sau:

STT

Ngạch chức danh

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

Công chức chuyên ngành hành chính

1

Ngạch nhân viên

- Có bằng trung cấp trở lên.

- Riêng đối trường hợp thực hiện nhiệm vụ lái xe thì chỉ yêu cầu giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp.

2

Ngạch cán sự

Có bằng cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

3

Ngạch chuyên viên

- Có bằng đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

4

Ngạch chuyên viên chính

- Có bằng đại học trở lên với ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

5

Ngạch chuyên viên cao cấp

- Có bằng đại học trở lên với ngành/chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

- Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Công chức chuyên ngành văn thư

6

Văn thư viên trung cấp

Có bằng trung cấp trở lên với ngành/chuyên ngành văn thư hành chính, lưu trữ, văn thư - lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư.

7

Văn thư viên

Có bằng đại học trở lên với ngành/chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng.

Trường hợp có bằng đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư hoặc có bằng cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.

8

Văn thư viên chính

Có bằng đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.

3. Viên chức ngành y tế

Tiêu chuẩn về bằng cấp, chứng chỉ đáp ứng trình độ đào tạo của viên chức ngành y tế quy định tại Thông tư 03/2022/TT-BYT như sau:

STT

Ngạch chức danh

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

Nhóm chức danh bác sĩ

1

Bác sĩ hạng III

- Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học dự phòng); bác sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ)

2

Bác sĩ chính hạng II

- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

3

Bác sĩ cao cấp hạng I

- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ Răng - Hàm - Mặt.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

Bác sĩ y học dự phòng

4

Bác sĩ y học dự phòng hạng III

- Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y (trừ ngành Y học cổ truyền).
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng).

5

Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II

- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ Y học dự phòng trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng)

6

Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I

- Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Y học dự phòng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng).

4. Công chức kế toán

Căn cứ quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC, công chức kế toán các ngạch phải đáp ứng điều kiện về trình độ đào tạo như sau:

STT

Ngạch chức danh

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Kế toán viên trung cấp

Có bằng cao đẳng trở lên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

2

Kế toán viên

- Có bằng tốt nghiệp trở lên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

3

Kế toán viên chính

- Có bằng đại học trở lên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

4

Kế toán viên cao cấp

- Có bằng đại học trở lên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Trên đây là tổng hợp thông tin về vấn đề: Công chức, viên chức các ngành phải có bằng cấp gì? Nếu gặp vướng mắc liên quan, bạn đọc có thể gọi tới tổng đài 1900.6192  để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Một trong những điều đáng chú ý trong đợt cải cách tiền lương 01/7/2024 chính là việc bãi bỏ phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức. Tuy nhiên, điều này lại không áp dụng đối với quân đội, công an. Vậy lý do quân đội công an không bị cắt phụ cấp thâm niên là gì?