Công chức phải kê khai tài sản của người thân như thế nào?

Cán bộ, công chức không chỉ kê khai tài sản của mình mà còn phải kê khai tài sản của người thân. Bài viết dưới đây sẽ trình bày hướng dẫn việc công chức kê khai tài sản người thân thế nào.

1. Người thân nào của công chức phải kê khai tài sản?

Khoản 1 Điều 33 về nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập của Luật Phòng, chống tham nhũng nêu rõ, không chỉ cán bộ, công chức, viên chức - những người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập của mình mà còn phải kê khai của cả vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.

Do đó, những người thân của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập là vợ hoặc chồng, con chưa thành niên của người đó.

Nội dung này tại Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được giữ lại như Luật phòng, chống tham nhũng 2005 đã hết hiệu lực.

Đồng thời, cũng như kê khai tài sản, biến động thu nhập của mình, người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập cũng phải kê khai lần đầu, hằng năm… với tài sản, thu nhập của người thân.

Trong đó, các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập gồm:

- Cán bộ, công chức.

- Sĩ quan Công an, Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp.

- Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người được cử làm người đại diện cho phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

- Người ứng cử vào đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân.

Cán bộ, công chức phải kê khai tài sản người thân thế nào? (Ảnh minh họa)

2. Công chức kê khai tài sản người thân thế nào?

Để biết cán bộ, công chức phải kê khai tài sản, thu nhập của vợ, chồng, con chưa thành niên của mình thế nào, cần xem xét các khía cạnh sau đây:

2.1 Tài sản người thân công chức phải kê khai

Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 35 của Luật Phòng, chống tham nhũng đang có hiệu lực:

Điều 35. Tài sản, thu nhập phải kê khai

1. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

2.2 Trường hợp phải kê khai tài sản của người thân

Cũng giống như việc kê khai tài sản của chính mình, cán bộ, công chức phải kê khai tài sản, thu nhập của vợ/chồng, con vào những thời điểm sau:

- Kê khai trước 31/12/2019: Đối với cán bộ, công chức đương nhiệm.

- Kê khai chậm nhất kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí và vị trí công tác: Đối với cán bộ, công chức lần đầu giữ vị trí công tác.

- Trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản: Nếu trong năm, tài sản, thu nhập của vợ/chồng hoặc con của cán bộ, công chức có biến động từ 300 triệu đồng trở lên.

- Trước ngày 31/12 hàng năm: Đối với người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở và tương đương trở lên; Người làm công tác cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.

- Kê khai chậm nhất 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác đối với người được dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác…

Công chức phải kê khai tài sản của người thân bằng mẫu nào? (Ảnh minh hoạ)

3. Điền mẫu kê khai tài sản người thân thế nào?

Mẫu kê khai tài sản, thu nhập của người thân được gộp cùng với mẫu kê khai tài sản của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đều được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, trong thông tin chung về người kê khai tài sản, thu nhập, ngoài bản thân cán bộ, công chức, viên chức, mẫu này còn yêu cầu cả thông tin về:

- Vợ/chồng của người kê khai tài sản, thu nhập: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; nghề nghiệp; nơi làm việc; nơi thường trú; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân cùng ngày cấp và nơi cấp.

- Con chưa thành niên: Ở mục này, bao gồm cả con đẻ và con nuôi theo quy định của pháp luật. Trong mục này, cán bộ, công chức liệt kê lần lượt từng người con với các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; nơi thường trú; số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân nếu có…

Dưới đây là biểu mẫu chi tiết:

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU/BỔ SUNG/HẰNG NĂM

(Ngày..... tháng..... năm..... )

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: ……………

- Chức vụ/chức danh công tác: ……………………………………

- Cơ quan/đơn vị công tác: …………………………………………

- Nơi thường trú: ……………………………………………………

- Số CCCD hoặc CMND: ……. ngày cấp …….. nơi cấp ………

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………

- Nghề nghiệp: ……………………………………………………

- Nơi làm việc: ………………………………………………………

- Nơi thường trú: ……………………………………………………

- Số CCCD hoặc CMND: ……. ngày cấp …….. nơi cấp …………

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

- Họ và tên: ………………. Ngày tháng năm sinh: …….

- Nơi thường trú: …………………………………………………

- Số CCCD hoặc CMND: ……. ngày cấp …….. nơi cấp …………

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất:

1.1. Đất ở:

1.1.1. Thửa thứ nhất:

- Địa chỉ: …………………………………

- Diện tích: ……………………………..

- Giá trị: …………………………………

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ………………….

- Thông tin khác (nếu có):…….

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác:

1.2.1. Thửa thứ nhất:

- Loại đất:............ Địa chỉ: ........................................................

- Diện tích:.................................................................................

- Giá trị: ......................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ..........................................

- Thông tin khác (nếu có): ........................................................

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: ..................................................................

- Địa chỉ: ...................................................................................

- Loại nhà: ................................................................................

- Diện tích sử dụng: .................................................................

- Giá trị: ....................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ....................................................

- Thông tin khác (nếu có): ...............................................................

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

- Tên công trình:............. Địa chỉ: .............................................

- Loại công trình:............. Cấp công trình: .................................

- Diện tích: .................................................................................

- Giá trị: .....................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ............................................

- Thông tin khác (nếu có): ..........................................................

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất:

3.1. Cây lâu năm:

- Loại cây:........... Số lượng:................. Giá trị: .....................

- Loại cây:............... Số lượng:............... Giá trị: ..................

3.2. Rừng sản xuất:

- Loại rừng:..................... Diện tích:............... Giá trị: .............

- Loại rừng:................... Diện tích:................. Giá trị: .............

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

- Tên gọi:............... Số lượng:........... Giá trị: ...........................

- Tên gọi:.............. Số lượng:........ Giá trị: .............................

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

- Tên cổ phiếu:............. Số lượng:.............. Giá trị: ...............

- Tên cổ phiếu:............... Số lượng:............. Giá trị: ..............

6.2. Trái phiếu:

- Tên trái phiếu:............... Số lượng:.............. Giá trị: ............

- Tên trái phiếu:............ Số lượng:............ Giá trị: .................

6.3. Vốn góp:

- Hình thức góp vốn:................................. Giá trị:...................

- Hình thức góp vốn:...................... Giá trị:...............................

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác:

- Tên giấy tờ có giá: ........................... Giá trị:..........................

- Tên giấy tờ có giá:.................................... Giá trị:...................

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...:

- Tên tài sản:............ Số đăng ký:.............. Giá trị: .................

- Tên tài sản:.............. Số đăng ký:............ Giá trị: ................

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác

- Tên tài sản:......... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: .........

- Tên tài sản:......... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: .........

8. Tài sản ở nước ngoài.

9. Tài khoản ở nước ngoài

- Tên chủ tài khoản: ..........................., số tài khoản: ..............

- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ................

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai

- Tổng thu nhập của người kê khai: ..........................................

- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): .......................................

- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ................................

- Tổng các khoản thu nhập chung: ............................................

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........

Loại tài sản, thu nhập

Tăng/giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập

Số lượng tài sản

Giá trị tài sản, thu nhập

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất

1.1. Đất ở

1.2. Các loại đất khác

2. Nhà ở, công trình xây dựng

2.1. Nhà ở

2.2. Công trình xây dựng khác

3. Tài sản khác gắn liền với đất

3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất

3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu

6.2. Trái phiếu

6.3. Vốn góp

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác

7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).

8. Tài sản ở nước ngoài.

9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là những nội dung liên quan đến kê khai tài sản người thân thế nào? Nếu còn thắc mắc về kê khai tài sản hoặc cách điền biểu mẫu kê khai, độc giả có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục