1. Thu nhập của công chức hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ 01/7/2024 sẽ tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng. Do đó, công chức vẫn tiếp tục được hưởng lương theo công thức:
Thu nhập của công chức = (Hệ số được hưởng x mức lương cơ sở tương ứng với ngạch) + Phụ cấp (nếu có) - tiền đóng bảo hiểm xã hội
Trong đó:
Lương công chức:
- Hệ số lương: Tương ứng với mỗi ngạch công chức của mỗi chuyên ngành sẽ được xếp lương theo hệ số lương nhất định căn cứ vào Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Mức lương cơ sở: Năm nay chưa thực hiện cải cách tiền lương hay vào đó sẽ tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng.
Có thể tham khảo hệ số lương và mức lương tại thời điểm hiện tại của công chức như sau:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Chuyên gia cao cấp | |||
Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Công chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Công chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Công chức loại B | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Phụ cấp của công chức
Hiện có hai cách tính phụ cấp cho công chức là tính theo lương cơ sở và tính theo % lương cơ bản của công chức:
- Tính theo lương cơ sở: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, Phụ cấp độc hại, Phụ cấp trách nhiệm công việc, Phụ cấp khu vực, Phụ cấp lưu động.
- Tính theo % tỷ lệ: Phụ cấp kiêm nhiệm, thu hút, trách nhiệm theo nghề, ưu đãi nghề.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của công chức đang quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội và Nghị định số 58/2020/NĐ-CP như sau:
Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí-tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | BHTN | BHYT |
8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5%/0,3% | 1% | 3% |
Xem thêm: Mức đóng BHXH thực hiện như thế nào?
2. Công chức có được làm thêm để kiếm thêm thu nhập không?
Căn cứ Mục 4 Luật Cán bộ, công chức 22/2008/QH12, công chức không được làm những việc sau đây:
- Liên quan đến đạo đức công vụ: Trốn tránh hoặc thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết trong nội bộ cơ quan, đơn vị; tự ý bỏ việc, đình công; phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, tín ngưỡng, tôn giáo… dưới mọi hình thức (căn cứ Điều 18 Luật Cán bộ, công chức năm 2008)
- Liên quan bí mật Nhà nước: Không tiết lộ dưới mọi hình thức, trong thời hạn ít nhất 05 năm kể từ khi nghỉ hưu, thôi việc không được làm các công việc liên quan đến ngành nghề mà trước đây đảm nhiệm nếu liên quan đến bí mật nhà nước…
- Những việc khác: Không được làm việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự theo quy định của các Luật: Phòng, chống tham nhũng; Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí…
Như vậy, có thể thấy, hiện không có quy định nào cấm công chức không được làm thêm ngoài thời gian làm việc. Do đó, công chức hoàn toàn có quyền được làm thêm để kiếm thêm thu nhập ngoài giờ làm việc.
3. Công chức có được kinh doanh ngoài không?
Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 quy định:
- Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ cán bộ, công chức, viên chức (căn cứ điểm b khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp).
- Công chức là đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp (căn cứ điểm b khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp).
Ngoài ra, những công việc khác mà công chức không được làm gồm:
- Không tham gia bán hàng đa cấp theo điểm đ khoản 2 Điều 28 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP.
- Làm Luật sư theo khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 65/2006/QH11 sửa đổi bởi Luật Luật sư năm 2012. Công chức sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư...
Như vậy, theo phân tích ở trên, pháp luật không cấm công chức được làm thêm để kiếm thêm thu nhập và chỉ giới hạn một số ngành, nghề không tuyển dụng công chức.
Trên đây là giải đáp cho vấn đề: Công chức có được làm thêm để kiếm thêm thu nhập không? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.