Nghị định số 72/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ 10/11/2023 quy định về tiêu chuẩn và định mức sử dụng xe ô tô. Dưới đây là tổng hợp giải đáp vấn đề chức danh nào được giao xe ô tô phục vụ công tác?
Căn cứ Nghị định 72 năm 2023, Chính phủ quy định từng chức danh và cấp khác nhau sẽ được giao định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác khác nhau. Cụ thể như sau:
1. Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh
STT
Xe ô tô
Mức giá
Chức danh
1
Sử dụng thường xuyên một xe ô tô, cả khi đã nghỉ công tác
Không quy định
Tổng Bí thư;
Chủ tịch nước;
Thủ tướng Chính phủ;
Chủ tịch Quốc hội.
2
Sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác
Thường trực Ban Bí thư
Ủy viên Bộ Chính trị/Ban Bí thư;
Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Phó Chủ tịch nước/Quốc hội; Phó Thủ tướng Chính phủ.
3
Tối đa 1,6 tỷ đồng/xe
Ủy viên Trung ương Đảng chính thức;
Trưởng ban, cơ quan Đảng ở Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
Tổng Biên tập Báo Nhân Dân/Tạp chí Cộng sản;
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4
Tối đa 1,55 tỷ đồng/xe
Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
Tổng Kiểm toán nhà nước;
Trưởng tổ chức chính trị - xã hội trung ương được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động;
Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy Khối trực thuộc Trung ương;
Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Phó Bí thư Thành ủy TP. Hồ Chí Minh;
Chủ tịch Hội đồng nhân dân (HĐND), Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
5
Tối đa 1,5 tỷ đồng/xe
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam/Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam/Đài Tiếng nói Việt Nam/Đài Truyền hình Việt Nam.
2. Xe ô tô phục vụ công tác chung
Tùy vào từng cấp đê xác định số lượng xe ô tô được mua cho từng cấp và theo số biên chế của từng cấp như sau:
STT
Đơn vị
Định mức xe theo biên chế/đơn vị
1
Cục
Vụ
Tổ chức tương đương thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương
Từ 20 người trở xuống: Tối đa 01 xe/2 đơn vị.
Trên 20 - 50 người: Tối đa 01 xe
Trên 50 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 500 người: Tối đa 04 xe
Trên 500 người trở lên: Tối đa 05 xe
2
Bộ, cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc
Từ 40 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 40 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 300 người: Tối đa 04 xe
Trên 300 - 400 người: Tối đa 05 xe
Trên 400 - 500 người: Tối đa 06 xe
Trên 500 người trở lên: Cứ 300 biên chế tăng thêm được bổ sung thêm 01 xe.
3
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương (trừ công lập thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề)
Từ 50 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 50 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 500 người: Tối đa 04 xe
Trên 500 - 1.000 người: Tối đa 05 xe
Trên 1.000 người trở lên: Tối đa 06 xe
4
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề
Từ 100 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 100 - 300 người: Tối đa 02 xe
Trên 300 - 500 người: Tối đa 03 xe
Trên 500 - 1.000 người: Tối đa 04 xe
Trên 1.000 - 2.000 người: Tối đa 05 xe
Trên 2.000 người trở lên: Tối đa 06 xe
5
Tổng Cục và tổ chức tương đương
Từ 20 người trở xuống: Tối đa 01 xe/02 đơn vị.
Trên 20 - 50 người: tối đa 01 xe
Trên 50 người trở lên: Tối đa 02 xe
6
Tổng Cục được tổ chức theo ngành dọc
Từ 40 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 40 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 300 người: Tối đa 04 xe
Trên 300 - 400 người: Tối đa 05 xe
Trên 400 - 500 người: Tối đa 06 xe/01 đơn vị.
Trên 500 người trở lên: Cứ 300 biên chế tăng thêm được bổ sung 01 xe.
7
Đơn vị sự nghiệp công lập trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề trực thuộc Tổng Cục
Từ 50 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 50 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 500 người: Tối đa 04 xe
Trên 500 - 1.000 người: Tối đa 05 xe
Trên 1.000 người trở lên: Tối đa 06 xe
8
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề trực thuộc Tổng Cục
Từ 100 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 100 - 300 người: Tối đa 02 xe
Trên 300 - 500 người: Tối đa 03 xe
Trên 500 - 1.000 người: Tối đa 04 xe
Trên 1.000 - 2.000 người: Tối đa 05 xe
Trên 2.000 người trở lên: Tối đa 06 xe
9
Sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh,
Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
Từ 40 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Từ trên 40 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 300 người: Tối đa 04 xe
Trên 300 - 400 người: Tối đa 05 xe
Trên 400 - 500 người: Tối đa 06 xe
Trên 500 người trở lên: Cứ 300 biên chế tăng thêm được bổ sung 01 xe.
10
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trừ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề
Từ 50 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 50 - 100 người: Tối đa 02 xe
Trên 100 - 200 người: Tối đa 03 xe
Trên 200 - 500 người: Tối đa 04 xe
Trên 500 - 1.000 người: Tối đa 05 xe
Trên 1.000 người trở lên: Tối đa 06 xe
11
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề
Từ 100 người trở xuống: Tối đa 01 xe
Trên 100 - 300 người: Tối đa 02 xe
Trên 300 - 500 người: Tối đa 03 xe
Trên 500 - 1.000 người: Tối đa 04 xe
Trên 1.000 - 2.000 người: Tối đa 05 xe
Trên 2.000 người trở lên: Tối đa 06 xe
12
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
- Mỗi cấp huyện: Tối đa 06 xe/huyện
- Huyện đáp ứng 01 tiêu chí thì bổ sung thêm 01 xe/huyện; đáp ứng 02 tiêu chí thì bổ sung 02 xe/huyện:
Có từ 15 đơn vị hành chính là xã, thị trấn trở lên.
Có diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở lên.
Thuộc địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
13
Doanh nghiệp nhà nước
Tập đoàn kinh tế: Tối đa 02 xe/01 tập đoàn.
Doanh nghiệp nhà nước còn lại: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
Lưu ý: Giá mua xe ô tô trong trường hợp này tối đa 950 triệu đồng/xe. Nếu phải mua thêm xe từ 12 - 16 chỗ thì mức tối đa là 1,3 tỷ đồng/xe; nếu là 08 hoặc 08 chỗ ngồi 02 cầu thì tối đa là 1,6 tỷ đồng/xe.
Trên đây là thông tin về: Chức danh nào được xe ô tô phục vụ công tác? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.
Chỉ còn chưa đầy nửa tháng nữa là bước sang năm 2025, vấn đề được nhiều cán bộ, công chức, viên chức quan tâm là lương, thưởng. Vậy với hàng loạt chính sách mới về tiền lương, bảng lương công chức viên chức năm 2025 như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.
Quốc hội khóa XV thông qua Luật sửa đổi, bổ sung Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024 tại phiên họp sáng 28/11/2024 trong chương trình làm việc của Kỳ họp thứ 8. Dưới đây là điểm mới Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024.
Thông tin về việc tạm dừng bổ nhiệm, tuyển dụng công chức từ 01/12/2024 được nhiều người quan tâm. Cụ thể về điều này thế nào, việc tạm dừng bổ nhiệm, tuyển dụng sẽ áp dụng đến khi nào. Cùng theo dõi nội dung dưới đây.
Tại dự thảo Nghị định mới đây, Bộ Quốc phòng đã đề xuất quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn. Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin cụ thể.
Khi khám chữa bệnh tại các bệnh viện, người bệnh thường được giới thiệu bác sĩ chuyên khoa 1, bác sĩ chuyên khoa 2… Vậy bác sĩ chuyên khoa 1 là gì? Tiêu chuẩn và mức lương của đối tượng này như thế nào?
Bài viết này cung cấp thông tin về giáo viên trung học cơ sở (THCS) hạng II theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mời bạn đọc theo dõi để biết hiện nay giáo viên THCS hạng II được xếp lương bao nhiêu và cần có bằng cấp, chứng chỉ gì.
Nghị định 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ đã tác động mạnh đến đối tượng công chức cấp xã, một trong số đó là chính sách tinh giản biên chế. Vậy công chức xã sẽ bị tinh giản biên chế từ ngày 01/8/2028 trong trường hợp nào?