- 1. Hệ số lương của 9 đối tượng viên chức ngành giao thông vận tải
- 1.1 Viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
- 1.2 Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa
- 1.3 Viên chức cảng vụ hàng hải
- 1.4 Viên chức quản lý dự án hàng hải
- 1.5 Viên chức quản lý dự án đường thuỷ
- 1.6 Viên chức chuyên ngành đăng kiểm
- 1.7 Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
1. Hệ số lương của 9 đối tượng viên chức ngành giao thông vận tải
Hàng loạt chính sách tiền lương từ 01/3/2023 của các đối tượng viên chức được quy định cụ thể như sau:
1.1 Viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
Viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT gồm các chức danh:
- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.
- Thông tin an ninh hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.
- Thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải: Thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, thuyền phó hai, máy ba, thuyền phó ba, máy tư, sỹ quan kỹ thuật điện, thuỷ thủ trưởng, thợ máy, thợ kỹ thuật điện, thuỷ thủ, bác sĩ tàu, y tá tàu, nhân viên cứu nạn, phục vụ viên, cấp dưỡng.
Theo đó, lương của các đối tượng này được quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT như sau:
- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, thông tin an ninh hàng hải hạng I: Áp dụng hệ số lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số từ 6,2 - 8,0.
- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, thông tin an ninh hàng hải hạng II: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, thông tin an ninh hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
1.2 Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa
Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa gồm 04 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.
Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT, viên chức này được xếp lương như sau:
- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 - 678.
- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.3 Viên chức cảng vụ hàng hải
Thông tư 40 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương của viên chức cảng vụ viên hàng hải như sau:
- Cảng vụ viên hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhómA3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.
- Cảng vụ viên hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức A2, nhómA2.1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Cảng vụ viên hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Cảng vụ viên hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.4 Viên chức quản lý dự án hàng hải
Viên chức quản lý dự án hàng hải có 04 chức danh gồm hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, viên chức này được xếp lương như sau:
- Quản lý dự án hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Quản lý dự án hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Quản lý dự án hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Quản lý dự án hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.5 Viên chức quản lý dự án đường thuỷ
Tương tự như viên chức quản lý dự án hàng hải, viên chức quản lý dự án đường thuỷ cũng có 04 chức danh gồm: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Trong đó, việc xếp lương của chức danh nghề nghiệp này được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 43 của Bộ Giao thông Vận tải như sau:
- Quản lý dự án đường thuỷ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Quản lý dự án đường thuỷ hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Quản lý dự án đường thuỷ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Quản lý dự án đường thuỷ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.6 Viên chức chuyên ngành đăng kiểm
Viên chức chuyên ngành đăng kiểm được Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 45 năm 2022 của Bộ Giao thông Vận tải. Cụ thể như sau:
- Viên chức đăng kiểm hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Viên chức đăng kiểm hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Viên chức đăng kiểm hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Viên chức đăng kiểm hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.7 Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
Theo Điều 2 Thông tư 46/2022 của Bộ Giao thông Vận tải, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ gồm 04 chức danh như sau:
- Quản lý dự án đường bộ hạng I, mã số: V.12.23.01
- Quản lý dự án đường bộ hạng II, mã số: V.12.23.02
- Quản lý dự án đường bộ hạng III, mã số: V.12.23.03
- Quản lý dự án đường bộ hạng IV, mã số: V.12.23.04
Theo đó, với mỗi chức danh khác nhau, Bộ Giao thông Vận tải lại hướng dẫn xếp lương khác nhau tại Điều 9 Thông tư này như sau:
- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.8 Viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
Viên chức này nêu tại Thông tư 47/2022/TT-BGTVT gồm hai nhóm chức danh nghề nghiệp:
- Nhóm chuyên ngành kỹ thuật đường bộ: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.
- Nhóm chuyên ngành kỹ thuật bến phà: Hạng II và hạng III.
Theo đó, việc xếp lương được hướng dẫn như sau:
- Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng II; kỹ thuật viên bến phà hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng III; kỹ thuật viên bến phà hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
1.9 Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
Điều 2 Thông tư 49/2022 nêu rõ, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt gồm có 04 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.
Theo đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Thông tư này, viên chức chuyên ngành này được xếp lương như sau:
- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
2. Bảng lương chi tiết của viên chức theo hệ số lương
Để theo dõi cụ thể mức lương của viên chức từng chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông Vận tải, độc giả có thể theo dõi chi tiết bảng biểu sau đây:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 9.774.400 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6.92 | 10.310.000 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 10.847.000 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7.64 | 11.383.600 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8.0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 10.102.200 | 12.204.000 |
Viên chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
Viên chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.129.000 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 3.590.900 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 4.514.700 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 4.976.600 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 5.900.400 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 6.362.300 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 6.824.200 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 7.286.100 | 8.802.000 |
3. Quy định xếp lương trong một số trường hợp cụ thể
Có thể thấy, các chức danh nghề nghiệp trên đây lần đầu được Bộ Giao thông và Vận tải quy định cụ thể trong các Thông tư này. Do đó, từ 01/3/2023, việc áp dụng xếp lương cho viên chức có các chức danh nghề nghiệp nêu trên sẽ được thực hiện cụ thể, rõ ràng hơn.
Đồng thời, với các viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm theo các Thông tư này thì Bộ Giao thông và Vận tải cũng hướng dẫn như sau:
- Nếu còn dưới 05 năm để nghỉ hưu: Tiếp tục giữ ngạch/hạng và xếp lương theo ngạch hiện hưởng.
- Nếu còn công tác từ 05 năm trở lên thì cơ quan phải bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn trong thời hạn 03 năm. Sau thời gian này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn thì sẽ bị xem xét bố trí công việc khác hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
Riêng những người đang xếp lương ở ngạch công chức, hạng viên chức hiện giữ sang chuyên ngành tại các Thông tư này thì căn cứ vào việc xếp lương của các đối tượng này để xếp lương chức danh nghề nghiệp tương ứng. Cụ thể:
- Xếp lương chức danh hạng I cho viên chức đang xếp lương loại A3, nhóm A3.1.
- Xếp lương chức danh hạng II cho viên chức đang xếp lương loại A2, nhóm A2.1.
- Xếp lương chức danh hạng III cho viên chức đang xếp lương loại A1.
- Xếp lương chức danh hạng IV cho viên chức đang xếp lương loại A0.
Trên đây là giải đáp chi tiết về: Chính sách tiền lương viên chức có hiệu lực từ 01/3/2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.