Toàn bộ chế độ cho cán bộ, công chức bị tinh giản biên chế

Khi bị tinh giản, công chức được hưởng một số chế độ, chính sách đặc thù. Dưới đây là toàn bộ chế độ cho người bị tinh giản biên chế theo quy định mới nhất 2023.

Hiện nay, tinh giản biên chế vẫn luôn là chính sách được các cơ quan Nhà nước thực hiện quyết liệt nhằm loại bỏ khỏi hàng ngũ những công chức không đủ năng lực, phẩm chất. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, tinh giản biên chế được hiểu là:

Tinh giản biên chế là việc đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng được yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí, sắp xếp công tác khác và giải quyết chế độ, chính sách cho những người thuộc diện tinh giản biên chế

Tuy nhiên, đến Nghị định 29/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã không còn định nghĩa tinh giản biên chế nhưng có thể hiện cụ thể các chế độ cho người bị tinh giản biên chế gồm::

1. Chính sách về hưu trước tuổi

STT

Đối tượng

Thời gian đóng BHXH

Chế độ hưởng

1

Có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên, trong đó:

- 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc

- Đủ 15 năm làm ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn gồm cả thời gian làm ở nơi có phụ cấp khu vực 0,7 trở lên trước 01/01/2021

- Chế độ hưu trí

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân cho 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc, từ năm thứ 21 trở đi mỗi năm đóng BHXH được trợ cấp ½ tháng tiền lương.

2

Có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên

- Chế độ hưu trí.

- Trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi.

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu.

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân cho 20 năm đầu công tác, có đóng đủ BHXH bắt buộc. Từ năm 21 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp ½ tháng lương.

3

Có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc, trong đó:

- Đủ 15 năm làm nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc

- Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn gồm cả nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.

- Chế độ hưu trí.

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do về hưu trước tuổi.

4

Có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên.

Riêng cán bộ, công chức cấp xã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên

- Chế độ hưu trí

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.

5

Nữ cán bộ, công chức cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Có đủ 15 - dưới 20 năm đóng BHXH bắt buộc

- Chế độ hưu trí

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân

- Trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi

6

Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên

- Chế độ hưu trí

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu

- Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi

- Trợ cấp 05 tháng tièn lương bình quân cho 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp ½ tháng tiền lương.

7

Cán bộ cấp huyện, cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính nghỉ từ khi có quyết định đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp

- Hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi.

- Chuyển sang làm việc tại tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước.

- Chính sách thôi việc.

- Nghỉ trong 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ: Hưởng ½ tháng lương hiện hưởng.

- Nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp đến rước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ: Mỗi tháng nghỉ trước được hưởng ¼ tháng tiền lương hiện hưởng.

- Có thời điểm nghỉ hưu trước khi kết thúc nhiệm kỳ: Tháng được trợ cấp tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu trên.

8

Công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính nghỉ từ khi có quyết định đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp

- Hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi.

- Chuyển sang làm việc tại tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước.

- Chính sách thôi việc.

- Nghỉ trong 12 tháng kể từ khi có quyết định thì mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết dôi dư: Hưởng ½ tháng tiền lương hiện hưởng.

- Nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp đến trước khi kết thúc lộ trình: Mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết dôi dư thì hưởng ¼ tháng tiền lương hiện hưởng.

- Có thời điểm nghỉ hưu trước khi kết thúc lộ trình sắp xếp: Số tháng được hưởng trợ cấp tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu trên.

9

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền

9.1

Giữ các chức danh bầu cử

- Được hưởng ½ mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng cho mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ.

- Có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp: Số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

9.1

Giữ các chức danh không do bầu cử

- Được hưởng ½ mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng cho mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ.

- Có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp: Số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Lưu ý: Hệ số khu vực 0,7 trở lên thì hiện nay có hai mức là 0,7 và 1,0 theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT. Mức phụ cấp này vẫn đang tính theo mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng tại thời điểm này. Tuy nhiên, từ 01/7/2023 trở đi, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Khi đó, mức phụ cấp khu vực tại nơi có hệ số 0,7 trở lên trong các trường hợp trên sẽ như sau:

- Từ nay đến hết 30/6/2023: Nơi áp dụng hệ số phụ cấp khu vực là 0,7 thì mức phụ cấp là 1,043 triệu đồng/tháng; nơi có hệ số 1,0 là 1,49 triệu đồng/tháng.

- Từ 01/7/2023 trở đi: Nơi áp dụng hệ số phụ cấp khu vực 0,7 thì có mức phụ cấp là 1,26 triệu đồng/tháng; nơi có hệ số phụ cấp khu vực là 1,0 thì mức phụ cấp là 1,8 triệu đồng/tháng.

chế độ cho người bị tinh giản biên chế từ 20/7/2023
Toàn bộ chế độ cho người bị tinh giản biên chế từ 20/7/2023 (Ảnh minh hoạ)

2. Chuyển sang làm việc tại tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước

Khi thuộc đối tượng chuyển sang làm việc tại tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách Nhà nước thì sẽ được hưởng chế độ, chính sách sau đây:

- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Trợ cấp ½ tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc.

Lưu ý: Không áp dụng chính sách này với các đối tượng sau đây:

- Đã làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đã chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên/tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư/doanh nghiệp/cổ phần hoá vẫn được giữ lại làm việc.

- Có tuổi thấp hơn đủ 03 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất, có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên trong đó:

  • Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt độc hại, nguy hiểm, hoặc;
  • Có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn có cả thời gina làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn đủ 03 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường, có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên.

3. Chính sách thôi việc

Chế độ cho người bị tinh giản biên chế từ 20/7/2023 là chính sách thôi việc ngay và chính sách thôi việc sau khi đi học nghề. Cụ thể như sau:

3.1 Thôi việc ngay

- Đối tượng: Người thuộc đối tượng tinh giản biên chế, tuổi thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường, tuổi nghỉ hưu thấp nhất và không đủ điều kiện hưởng chính sách về hưu trước tuổi thì được thôi việc ngay.

- Chính sách: Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc; trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng BHXH bắt buộc.

3.2 Thôi việc sau khi đi học nghề

- Đối tượng: Có tuổi dưới 45, sức khoẻ tốt, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo không phù hợp công việc đang làm, có nguyện vọng thôi việc.

- Chính sách:

  • Tạo điều kiện cho đi học nghề trước khi thôi việc, tự tìm việc mới và hưởng nguyên lương hiện hưởng, được đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian học nghề trong tối đa 06 tháng.
  • Trợ cấp kinh phí học nghề bằng chi phí khoá học tối đa 06 tháng lương hiện hưởng.
  • Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm đi học để tìm việc làm sau khi kết thúc học nghề.
  • Trợ cấp ½ tháng lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng BHXH.
  • Được tính công tác liên tục nhưng không tính thâm niên công tác để nâng bậc lương thường xuyên hàng năm.

Trên đây là toàn bộ chế độ cho người bị tinh giản biên chế từ 20/7/2023. Ngoài ra, độc giả có thể nghiên cứu thêm một số quy định về tinh giản biên chế tại bài viết dưới đây hoặc liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(15 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Tại dự thảo Nghị định mới đây, Bộ Quốc phòng đã đề xuất quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn. Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin cụ thể.

Trình độ chuyên môn là gì? Nên ghi trong sơ yếu lý lịch như thế nào?

Trình độ chuyên môn là gì? Nên ghi trong sơ yếu lý lịch như thế nào?

Trình độ chuyên môn là gì? Nên ghi trong sơ yếu lý lịch như thế nào?

Trình độ chuyên môn là gì? Nên viết trình độ chuyên môn như thế nào trong sơ yếu lý lịch để tăng khả năng trúng tuyển? Đây là câu hỏi của không ít người đang trong quá trình làm hồ sơ xin việc. Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết bên dưới để hiểu chính xác trình độ chuyên môn là gì và có thể tự tin khi viết sơ yếu lý lịch.