Nghị định 300/2025/NĐ-CP chính thức quy định khung số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã và cấp tỉnh, đồng thời đặt ra tiêu chuẩn, nguyên tắc bố trí nhân sự nhằm bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
1. Số lượng Phó Chủ tịch UBND theo Nghị định 300/2025/NĐ-CP
1.1 Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Điều 5 Nghị định 300/2025/NĐ-CP quy định, số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh phụ thuộc vào việc đơn vị hành chính có được sắp xếp hay không và loại hình đơn vị. Cụ thể:
- Đối với đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp năm 2025:
| Loại đơn vị | Số lượng tối đa Phó Chủ tịch |
|---|---|
| TP. HCM | 8 |
| Thành phố từ 3 tỉnh sáp nhập | 7 |
| Thành phố từ 2 tỉnh sáp nhập | 6 |
| Tỉnh từ 2 tỉnh (ít nhất 1 tỉnh loại I) hoặc 3 tỉnh | 6 |
| Tỉnh từ 2 tỉnh loại II/III | 5 |
- Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh không sắp xếp 2025
| Loại đơn vị | Số lượng tối đa Phó Chủ tịch |
|---|---|
| Hà Nội | 5 |
| Huế | 4 |
| Tỉnh loại I | 4 |
| Tỉnh loại II/III | 3 (sau này nếu lên loại I: 4) |
Lưu ý:
Nếu có Nghị quyết của Quốc hội hoặc văn bản cơ quan thẩm quyền, áp dụng theo Nghị quyết/ văn bản.
Phó Chủ tịch được điều động, luân chuyển theo chủ trương của Bộ Chính trị, Ban Bí thư không tính vào số lượng tối đa.
1.2 Số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã
Theo Điều 6 Nghị định 300/2025 quy định:
- Nguyên tắc: bình quân không quá 2,5 Phó Chủ tịch UBND cho mỗi đơn vị hành chính cấp xã.
- UBND cấp tỉnh quyết định số lượng cụ thể cho từng xã, phường, thị trấn dựa trên:
- Diện tích tự nhiên
- Quy mô dân số
- Phân loại đơn vị hành chính
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Tình hình thực tiễn của địa phương
Lưu ý: tổng số Phó Chủ tịch UBND cấp xã trong toàn tỉnh/phường/thành phố không vượt quá tổng số đã được quy định.
2. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch UBND
Hiện nay, không có quy định cụ thể về tiêu chuẩn Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Tuy nhiên, căn cứ vào khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 01/08/2023 thì điều kiện, tiêu chuẩn để trở thành Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
Về độ tuổi
Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Về trình độ giáo dục phổ thông
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải tốt nghiệp trung học phổ thông.
Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
Về trình độ lý luận chính trị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
Ngoài ra, Phó Chủ tịch UBND cấp xã phải có các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Trên đây là nội dung bài viết "Cấp xã, cấp tỉnh có bao nhiêu Phó Chủ tịch UBND? Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch UBND".