Các mức trợ cấp cho thương binh mới nhất hiện nay

Nghị định 99/2018/NĐ-CP là văn bản mới nhất hiện nay quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, trong đó có đối tượng là thương binh.

Mức trợ cấp với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Căn cứ vào Phụ lục II của Nghị định nêu trên, mức trợ cấp cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, dựa trên mức chuẩn là 1.515.000 đồng.

Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

1

21%

1.021.000

2

22%

1.070.000

3

23%

1.116.000

4

24%

1.165.000

5

25%

1.215.000

6

26%

1.262.000

7

27%

1.310.000

8

28%

1.361.000

9

29%

1.407.000

10

30%

1.457.000

11

31%

1.505.000

12

32%

1.555.000

13

33%

1.603.000

14

34%

1.651.000

15

35%

1.702.000

16

36%

1.748.000

17

37%

1.795.000

18

38%

1.847.000

19

39%

1.896.000

20

40%

1.942.000

21

41%

1.992.000

22

42%

2.039.000

23

43%

2.086.000

24

44%

2.137.000

25

45%

2.186.000

26

46%

2.234.000

27

47%

2.282.000

28

48%

2.330.000

29

49%

2.381.000

30

50%

2.427.000

31

51%

2.478.000

32

52%

2.526.000

33

53%

2.573.000

34

54%

2.622.000

35

55%

2.672.000

36

56%

2.721.000

37

57%

2.767.000

38

58%

2.817.000

39

59%

2.867.000

40

60%

2.914.000

41

61%

2.961.000

42

62%

3.012.000

43

63%

3.058.000

44

64%

3.108.000

45

65%

3.156.000

46

66%

3.206.000

47

67%

3.254.000

48

68%

3.303.000

49

69%

3.352.000

50

70%

3.399.000

51

71%

3.446.000

52

72%

3.496.000

53

73%

3.548.000

54

74%

3.594.000

55

75%

3.644.000

56

76%

3.691.000

57

77%

3.740.000

58

78%

3.787.000

59

79%

3.836.000

60

80%

3.885.000

61

81%

3.933.000

62

82%

3.983.000

63

83%

4.032.000

64

84%

4.079.000

65

85%

4.129.000

66

86%

4.176.000

67

87%

4.223.000

68

88%

4.273.000

69

89%

4.324.000

70

90%

4.373.000

71

91%

4.419.000

72

92%

4.467.000

73

93%

4.517.000

74

94%

4.563.000

75

95%

4.615.000

76

96%

4.663.000

77

97%

4.709.000

78

98%

4.760.000

79

99%

4.808.000

80

100%

4.858.000

*Theo Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được định nghĩa như sau:

- Thương binh: Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh”…

- Người hưởng chính sách như thương binh: Là người không phải là quân nhân, công an nhân dân, bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21 % trở lên được cơ quan có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh…

Mức trợ cấp với thương binh loại B

Tương tự như thương binh và người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động và mức chuẩn 1.515.000 đồng.

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

Mức trợ cấp

1

21%

843.000

2

22%

883.000

3

23%

921.000

4

24%

963.000

5

25%

1.004.000

6

26%

1.042.000

7

27%

1.081.000

8

28%

1.119.000

9

29%

1.161.000

10

30%

1.201.000

11

31%

1.239.000

12

32%

1.280.000

13

33%

1.320.000

14

34%

1.361.000

15

35%

1.400.000

16

36%

1.438.000

17

37%

1.478.000

18

38%

1.519.000

19

39%

1.559.000

20

40%

1.597.000

21

41%

1.638.000

22

42%

1.678.000

23

43%

1.718.000

24

44%

1.757.000

25

45%

1.795.000

26

46%

1.836.000

27

47%

1.871.000

28

48%

1.912.000

29

49%

1.952.000

30

50%

1.992.000

31

51%

2.033.000

32

52%

2.069.000

33

53%

2.111.000

34

54%

2.151.000

35

55%

2.229.000

36

56%

2.268.000

37

57%

2.311.000

38

58%

2.350.000

39

59%

2.388.000

40

60%

2.427.000

41

61%

2.468.000

42

62%

2.508.000

43

63%

2.549.000

44

64%

2.586.000

45

65%

2.627.000

46

66%

2.668.000

47

67%

2.707.000

48

68%

2.745.000

49

69%

2.784.000

50

70%

2.825.000

51

71%

2.867.000

52

72%

2.905.000

53

73%

2.945.000

54

74%

2.984.000

55

75%

3.026.000

56

76%

3.065.000

57

77%

3.103.000

58

78%

3.141.000

59

79%

3.183.000

60

80%

3.225.000

61

81%

3.262.000

62

82%

3.303.000

63

83%

3.341.000

64

84%

3.382.000

65

85%

3.425.000

66

86%

3.461.000

67

87%

3.502.000

68

88%

3.540.000

69

89%

3.582.000

70

90%

3.620.000

71

91%

3.660.000

72

92%

3.700.000

73

93%

3.740.000

74

94%

3.781.000

75

95%

3.819.000

76

96%

3.859.000

77

97%

3.898.000

78

98%

3.937.000

79

99%

3.978.000

80

100%

4.019.000

*Theo Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13, thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.

Trên đây là các mức trợ cấp cho thương binh mới nhất hiện nay. Ngoài mức trợ cấp nêu trên, một số trường hợp thương binh còn được hưởng khoản phụ cấp hàng tháng:

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 760.000 đồng/tháng

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 1.558.000 đồng/tháng.

Lan Vũ

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Tại dự thảo Nghị định mới đây, Bộ Quốc phòng đã đề xuất quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn. Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin cụ thể.