1. Giáo viên được hưởng bảng lương cao nhất trong khu vực công?
Sau nhiều lần thảo luận, đề phù hợp với thực tiễn, lương nhà giáo đã và đang được điều chỉnh để ghi nhận và đánh giá cao công sức của giáo viên trong sự nghiệp “trồng người”.
Đồng thời, để phù hợp với chủ trương của Bộ Chính trị, Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 khẳng định:
Điều 23. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
1. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
Như vậy, từ 01/6/2026, nhà giáo sẽ là đối tượng có lương cao nhất trong hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập bởi ngoài lương, nhà giáo còn được hưởng thêm các khoản gồm:
- Phụ cấp ưu đãi nghề
- Phụ cấp theo tính chất công việc
- Phụ cấp theo vùng
- Phụ cấp khác (nếu có)
Đồng thời, hiện nay, chưa thực hiện cải cách tiền lương, do đó, nhà giáo vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên nghề cùng các khoản phụ cấp khác gắn với mức lương cơ sở.
2. Giáo viên từ 01/01/2026 được bổ sung thêm hệ số mới?
Việc quy định chi tiết về tiền lương của nhà giáo sẽ do Chính phủ thực hiện. Do đó, tại dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, hỗ trợ và thu hút nhà giáo, Bộ Nội vụ đang đề xuất thêm hệ số lương cho nhà giáo là hệ số lương đặc thù.
Theo đó, thay vì tính lương theo công thức hiện nay là:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó, hệ số lương là hệ số của viên chức các loại trong các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và mức lương cơ sở đang áp dụng tại thời điểm này là 2,34 triệu đồng/tháng.
Thì từ ngày 01/01/2026, nhà giáo được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp và được hưởng thêm hệ số lương đặc thù tương ứng với chức danh như sau:
Đối tượng | Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên THPT cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác | 1,1 |
Phó giáo sư Giảng viên cao cấp Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Giáo viên THCS, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác | 1,2 |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên THPT chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác | 1,25 |
Giáo sư Giảng viên chính Giảng viên cao đẳng sư phạm chính Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính Giáo viên THCS, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác | 1,3 |
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên THPT, THCS, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác | 1,45 |
Giảng viên Giảng viên cao đẳng sư phạm Trợ giảng Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết | 1,5 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Giáo viên THCS, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác | 1,6 |
3. Bảng lương giáo viên từ 2026 theo hệ số mới thế nào?
Khi được bổ sung thêm hệ số lương đặc thù, giáo viên sẽ được tính lương theo công thức nêu tại khoản 3 Điều 3 dự thảo Nghị định như sau:
Tiền lương = (Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù
Trong đó:
Mức lương cơ sở: 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP áp dụng từ 01/7/2024 đến nay.
Hệ số lương và hệ số lương đặc thù được cụ thể tại dự thảo Nghị định như sau:
Đối tượng | Hệ số lương | Hệ số lương đặc thù |
Giáo sư | Của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,2) | 1,3 |
Phó giáo sư Giảng viên cao cấp Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp | 1,2 | |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên THPT cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Chức danh tương đương khác | 1,1 | |
Giáo viên THCS, tiểu học, mầm non cao cấp Chức danh tương đương khác | Của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) | 1,2 |
Giảng viên chính Giảng viên cao đẳng sư phạm chính Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính | Của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,4) | 1,3 |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên THPT chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác | 1,25 | |
Giáo viên THCS, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác | Của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,0) | 1,3 |
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên THPT, THCS, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác | Của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) | 1,45 |
Giảng viên Giảng viên cao đẳng sư phạm Trợ giảng Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết | 1,5 | |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Giáo viên THCS, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác | Của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,1) | 1,6 |
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác | Của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) | 1,6 |
Ví dụ: Giáo viên mầm non mới được tuyển dụng, có hệ số lương bậc 1 là 2,34, hệ số đặc thù là 1,45 thì mức lương của đối tượng này khi chưa tính các khoản phụ cấp khác sẽ là: Mức lương = 2.340.000 x 2,34 x 1,45 = 7.939.620 đồng/tháng.
Cụ thể bảng lương dự kiến của giáo viên từ 01/01/2026 như sau:
Trên đây là quy định mới nhất về dự kiến bảng lương giáo viên từ 2026 theo hệ số mới.