Bảng lương viên chức giáo dục nghề nghiệp mới nhất

Bảng lương của viên chức giáo dục nghề nghiệp mới nhất theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng đã được LuatVietnam cập nhật.

Bảng lương viên chức giáo dục nghề nghiệp mới nhất

Viên chức ngành giáo dục nghê nghiệp là các giảng viên giảng dạy cao đẳng, giáo viên dạy trung cấp sơ cấp trong các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập.

Bảng lương viên chức giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức:
Mức lương hằng tháng = Mức lương cơ sở x Hệ số

Trong đó:

Bảng lương viên chức giáo dục nghề nghiệp mới nhất (Ảnh minh họa)

Bảng lương viên chức giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:

Bậc

Hệ số

Mức lương
(đồng/tháng)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Bậc 1

6.2

14.508.000

Bậc 2

6.56

15.350.400

Bậc 3

6.92

16.192.800

Bậc 4

7.28

17.035.200

Bậc 5

7.64

17.877.600

Bậc 6

8

18.720.000

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Bậc 1

5.75

13.455.000

Bậc 2

6.11

14.297.400

Bậc 3

6.47

15.139.800

Bậc 4

6.83

15.982.200

Bậc 5

7.19

16.824.600

Bậc 6

7.55

17.667.000

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

Bậc 1

4.4

10.296.000

Bậc 2

4.74

11.091.600

Bậc 3

5.08

11.887.200

Bậc 4

5.42

12.682.800

Bậc 5

5.76

13.478.400

Bậc 6

6.1

14.274.000

Bậc 7

6.44

15.069.600

Bậc 8

6.78

15.865.200

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Bậc 1

2.34

5.475.600

Bậc 2

2.67

6.247.800

Bậc 3

3

7.020.000

Bậc 4

3.33

7.792.200

Bậc 5

3.66

8.564.400

Bậc 6

3.99

9.336.600

Bậc 7

4.32

10.108.800

Bậc 8

4.65

10.881.000

Bậc 9

4.98

11.653.200

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Bậc 1

2.10

4.914.000

Bậc 2

2.41

5.639.400

Bậc 3

2.72

6.364.800

Bậc 4

3.03

7.090.200

Bậc 5

3.34

7.815.600

Bậc 6

3.65

8.541.000

Bậc 7

3.96

9.266.400

Bậc 8

4.27

9.991.800

Bậc 9

4.58

10.717.200

Bậc 10

4.89

11.442.600

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Bậc 1

1.86

4.352.400

Bậc 2

2.06

4.820.400

Bậc 3

2.26

5.288.400

Bậc 4

2.46

5.756.400

Bậc 5

2.66

6.224.400

Bậc 6

2.86

6.692.400

Bậc 7

3.06

7.160.400

Bậc 8

3.26

7.628.400

Bậc 9

3.46

8.096.400

Bậc 10

3.66

8.564.400

Bậc 11

3.86

9.032.400

Bậc 12

4.06

9.500.400

Chuyển xếp lương từ viên chức giáo dục sang viên chức giáo dục nghề nghiệp

Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định, viên chức ngành giáo dục và đào tạo được bổ nhiệm sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức thì được xếp lương như sau:

-. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên cao cấp - Mã số 15.109.

- Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112.

- Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên - Mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113.

- Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học - Mã số 15.113.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207.

- Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207.

Trên đây là bảng lương viên chức giáo dục nghề nghiệp mới nhất và thông tin liên quan. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lương Chủ tịch, Phó Chủ tịch Mặt trận xã mới nhất

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Mặt trận xã là hai chức danh tại cấp xã nhận được nhiều quna tâm của độc giả LuatVietnam. Vậy lương Chủ tịch Mặt trận xã và Phó Chủ tịch Mặt trận xã sẽ thế nào khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?

Hàng loạt trợ cấp, phụ cấp tăng mạnh từ 01/7/2024

Ngày 01/7/2024 là thời điểm đặc biệt quan trọng khi chính thức áp dụng nhiều chính sách mới ảnh hưởng đến hàng triệu người dân cả nước. Một trong số đó là các loại trợ cấp, phụ cấp. Cùng theo dõi chi tiết tổng hợp các loại phụ cấp tăng mạnh từ 01/7/2024 tại bài viết dưới đây.