Hướng dẫn viết Bản kê khai tài sản Đảng viên mới nhất

Hằng năm, Đảng viên phải ghi đầy đủ những thay đổi của mình trong năm công tác để báo cáo chi ủy, chi bộ. Một trong số đó là phải kê khai tài sản. Dưới đây là biểu mẫu và hướng dẫn chi tiết về vấn đề này.


1. Thời điểm nào Đảng viên phải kê khai tài sản?

Điểm a khoản 8.3 Điều 8 Hướng dẫn số 01-HD/TW năm 2021 nêu rõ:

Định kỳ hằng năm hoặc khi chuyển sinh hoạt Đảng chính thức phải ghi đầy đủ những thay đổi của mình vào phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên, báo cáo chi ủy, chi bộ.

Trong đó, những thay đổi Đảng viên phải bổ sung hằng năm gồm:

- Trình độ (lý luận chính trị, học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính...).

- Đơn vị, chức vụ công tác, nghề nghiệp, khen thưởng, kỷ luật, hoàn cảnh gia đình (cha, mẹ, vợ, chồng, các con...).

- Thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình…

Như vậy, hằng năm và khi chuyển sinh hoạt Đảng, Đảng viên phải kê khai những thay đổi về tài sản của bản thân trong năm công tác. Tuy nhiên, việc kê khai này không quy định cụ thể thời điểm phải thực hiện mà thông thường sẽ cùng thời điểm với đánh giá, xếp loại cuối năm.

Tuy nhiên, nếu Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức có chức vụ, quyền hạn trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công việc của cơ quan, đơn vị, cá nhân khác theo quy định tại Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP thì phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm.

Về thời điểm kê khai trong trường hợp này, khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định, người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm phải hoàn thành trước 31/12 của năm đó.

Như vậy, Đảng viên phải kê khai bổ sung tài sản trong Phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên cùng thời điểm đánh giá, xếp loại cuối năm và nếu là cán bộ, công chức, viên chức thì phải hoàn thành kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 31/12.


2. Mẫu Bản kê khai tài sản Đảng viên viết thế nào?

2.1 Mẫu Phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên

Phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên được ban hành kèm theo Hướng dẫn 09 năm 2017 như sau:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

TỈNH (tương đương) …………….
HUYỆN (tương đương) …………
ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ……

ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN:
……
CHI BỘ:....

PHIẾU BỔ SUNG
HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN

(Năm …………)

SỐ LL: ……………….
SỐ TĐV: ………………

Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước nếu không thay đổi thì ghi vào mục đó, chữ “K”

Họ và tên đang dùng (viết chữ in hoa):….. Sinh ngày ...... tháng .... năm......

Mới thay đổi nơi ở: ………………….………………………………

Mới thay đổi về nghề nghiệp; đơn vị công tác: .………………....

Chức vụ mới được giao:

- Đảng: ……..……………………………………………………….

- Chính quyền: ………………………………………………….…

- Đoàn thể: …..………………………………………………….....

- Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp: ……………………………..

Mới thay đổi về trình độ học vấn; chuyên môn nghiệp vụ:

- Giáo dục phổ thông (lớp mấy): ... - Chuyên môn nghiệp vụ: …

- Học vị (TS, thạc sĩ). …- Học hàm (Giáo sư, phó giáo sư)

- Lý luận chính trị (Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp)

- Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp... Trình độ A, B, C, D): ……

Hình thức khen thưởng mới trong năm (từ bằng khen huy chương trở lên và danh hiệu mới được phong : Anh hùng, chiến sĩ thi đua; nhà giáo, nghệ sĩ, thầy thuốc nhân dân hoặc ưu tú): …………

Bị xử lý kỷ luật trong năm (Đảng, chính quyền, pháp luật).……

Gia đình có gì thay đổi trong năm:

- Cha đẻ: …………………. - Mẹ đẻ:……………………

- Cha (vợ hoặc chồng)…... - Mẹ (vợ hoặc chồng)………

- Vợ hoặc chồng (họ và tên, kết hôn, ly hôn, từ trần, chức vụ, công việc mới) ………

- Con (họ tên con, mới sinh, mới nhận con nuôi, làm gì, ở đâu...?)

Có thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình trong năm:……

- Tổng mức thu nhập của hộ gia đình: ……đồng, bình quân người/hộ …. đồng

- Nhà ở: …………………………...…………………………

- Đất ở:…………………………...…………………………

- Hoạt động kinh tế:………………………….……..……

- Tài sản mới có giá trị (50 triệu đồng trở lên):……...… Tên tài sản mới: ………………………giá trị……………………… đồng

- Được miễn công tác và sinh hoạt Đảng ngày: ………………

…….., ngày …. tháng … năm …

XÁC NHẬN CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trong đó, về tài sản, thu nhập của Đảng viên, nếu có sự thay đổi thì Đảng viên kê khai theo mức thu nhập, tài sản mới gồm các mục:

- Tổng thu nhập của hộ gia đình tính theo bình quân người/hộ: Lương, các nguồn thu khác của bản thân và của các thành viên khác cùng sinh sống chung trong một gia đình.

- Các loại tài sản gồm nhà ở, đất ở cùng hoạt động kinh tế: Ghi rõ nguồn gốc hình thành (nhà được cấp, được thuê, tự mua, tự xây dựng, được thừa kế, tặng cho…), tổng diện tích của nhà, đất của bản thân và các thành viên trong gia đình. Những người đã ở riêng thì không khai.

- Nếu trong năm đó có bổ sung thêm các tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên như ô tô, tàu, thuyền… thì nêu tên tài sản, giá trị của tài sản đó.

Xem thêm…

2.2 Mẫu kê khai tài sản của Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức

Đảng viên nếu là cán bộ, công chức, viên chức thì còn phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo Bản kê khai tài sản được ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP như sau:

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ...(1)
(Ngày..... tháng..... năm...
.. )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:....................................... Ngày tháng năm sinh: ...................

- Chức vụ/chức danh công tác: ................................................................

- Cơ quan/đơn vị công tác: .......................................................................

- Nơi thường trú: ......................................................................................

- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ......ngày cấp........ nơi cấp ..........

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:................................ Ngày tháng năm sinh: ......................

- Nghề nghiệp: ......................................................................................

- Nơi làm việc(4): ...................................................................................

- Nơi thường trú: ....................................................................................

- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân: ............ ngày cấp......... nơi cấp ............

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

- Họ và tên:.............................. Ngày tháng năm sinh: .........................

- Nơi thường trú: .................................................................................

- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân: ............ ngày cấp....... nơi cấp ..............

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

- Địa chỉ(8): ..........................................................................................

- Diện tích(9): ......................................................................................

- Giá trị(10): .......................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ..............................................

- Thông tin khác (nếu có)(12): ............................................................

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

- Loại đất:................................ Địa chỉ: ...........................................

- Diện tích: ........................................................................................

- Giá trị(10): ......................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: .................................................

- Thông tin khác (nếu có): ...............................................................

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: ........................................................................

- Địa chỉ: ........................................................................................

- Loại nhà(14): .................................................................................

- Diện tích sử dụng (15): ................................................................

- Giá trị(10): ...................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ................................................

- Thông tin khác (nếu có): ............................................................

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

- Tên công trình:........................................ Địa chỉ: .................

- Loại công trình:................................. Cấp công trình: ..........

- Diện tích: .................................................................................

- Giá trị (10): ..............................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: .............................................

- Thông tin khác (nếu có): ........................................................

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

- Loại cây:............... Số lượng:............ Giá trị(10): .............

3.2. Rừng sản xuất(19):

- Loại rừng:............... Diện tích:............ Giá trị(10): .........

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

- Tên gọi:............ Số lượng:..... Giá trị(10): ...................

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

- Tên cổ phiếu:........... Số lượng:............. Giá trị: ..........

6.2. Trái phiếu:

- Tên trái phiếu:............ Số lượng:........... Giá trị: ..........

6.3. Vốn góp(22):

- Hình thức góp vốn:................ Giá trị:...............

- Hình thức góp vốn:.................. Giá trị:............

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):

- Tên giấy tờ có giá: .............. Giá trị:........

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):

- Tên tài sản:........... Số đăng ký:................ Giá trị: .............

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

- Tên tài sản:...... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: ..........

8. Tài sản ở nước ngoài(26).

9. Tài khoản ở nước ngoài(27):

- Tên chủ tài khoản: ................., số tài khoản: ...............

- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: .............

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

- Tổng thu nhập của người kê khai: ...............................

- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ............................

- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: .....................

- Tổng các khoản thu nhập chung: ..............................

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........

Loại tài sản, thu nhập

Tăng (30)/giảm (31)

Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập

Số lượng tài sản

Giá trị tài sản, thu nhập

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất

1.1. Đất ở

1.2. Các loại đất khác

2. Nhà ở, công trình xây dựng

2.1. Nhà ở

2.2. Công trình xây dựng khác

3. Tài sản khác gắn liền với đất

3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất

3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu

6.2. Trái phiếu

6.3. Vốn góp

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác

7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).

8. Tài sản ở nước ngoài.

9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32).

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Có thể đưa ra một ví dụ về biến động tài sản trong Bản kê khai tài sản Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức như Quyết định 70/QĐ-TTCP như sau:

Từ 16/12/2019 - 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở có diện tích 100 m2 tại địa chỉ B, giá trị khi mua là 500 triệu đồng, bán được 04 tỷ đồng.

Ông A dùng số tiền bán đất ở trên mua một căn hộ 100m2 chung cư với giá 3,5 tỷ đồng và mua ô tô giá 01 tỷ đồng.

Thu nhập của ông và gia đình là 600 triệu đồng, từ các khoản đầu tư là 01 tỷ đồng. Sau khi chi tiêu, ông A gửi tiết kiệm số tiền 500 triệu đồng.

Khi đó, ông A sẽ khai như sau:

Loại tài sản, thu nhập

Tăng/giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập

Số lượng tài sản

Giá trị tài sản, thu nhập

1. Quyền sử dụng đất

1.1/ Đất ở

- Bán đất tại địa chỉ B

- 100m2

500 triệu đồng

Giảm do bán

2. Nhà ở, công trình xây dựng

2.1. Nhà ở

- Mua căn hộ chung cư

+ 100 m2

3.500 triệu đồng

Mua nhà từ tiền bán thửa đất B

3. Tài sản khác gắn liền với đất

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

- Gửi tiết kiệm tại ngân hàng

+ 01 Sổ tiết kiệm

500 triệu đồng

Tiết kiệm từ thu nhập

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký

- Mua ô tô

+ 01

01 tỷ đồng

Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm

8. Tài sản ở nước ngoài

9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

+ 5,6 tỷ đồng

- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu đồng;

- Thu nhập từ các khoản đầu tư 01 tỷ đồng;

- Tiền bán thửa đất tại địa chỉ B được 04 tỷ đồng

Xem thêm…

Nếu tình huống của bạn không giống ở trên và cần tư vấn cụ thể, bạn hãy gọi đến 1900.6192 để được tư vấn, giải đáp.


3. Vi phạm về kê khai tài sản, Đảng viên bị xử lý thế nào?

Hiện nay, pháp luật quy định về biện pháp xử lý hai hành vi vi phạm liên quan đến kê khai tài sản của Đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức gồm: Kê khai không trung thực và tẩu tán, che dấu tài sản, thu nhập.

3.1 Kê khai tài sản không trung thực

Điều 51 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 hướng dẫn các biện pháp xử lý người có nghĩa vụ mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực như sau:

- Người ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân: Bị xóa tên khỏi danh sách người ứng cử.

- Người được dự kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, cử giữ chức vụ: Không được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, cử vào chức vụ đã dự kiến.

Ngoài ra, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, những người trên còn có thể bị kỷ luật:

- Cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc hoặc bãi nhiệm.

- Nếu đã được quy hoạch vào chức danh lãnh đạo, quản lý thì bị đưa ra khỏi danh sách.

- Nếu xin thôi nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm thì có thể xem xét không kỷ luật.

3.2 Tẩu tán, che dấu tài sản, thu nhập, không nộp bản kê khai sau hai lần được đôn đốc bằng văn bản

Trường hợp này theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 130/2020/NĐ-CP sẽ tùy vào tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý bằng một trong các hình thức: Cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, bãi nhiệm, buộc thôi việc, giáng cấp bậc quân hàm, giáng cấp bậc hàm.

Trên đây là Bản kê khai tài sản Đảng viên mới nhất. Hiện đang là thời điểm cán bộ, công chức, viên chức, Đảng viên thực hiện kê khai tài sản, thu nhập. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ.

>> Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục