Quyết định giao đất: 4 điều quan trọng cần biết 2024

Quyết định giao đất là văn bản được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất theo quy định pháp luật. Việc giao đất phải được thực hiện theo đúng quy định về điều kiện, thẩm quyền, mẫu,...

1. Mẫu quyết định giao đất hiện nay

Mẫu quyết định giao đất hiện nay (Ảnh minh hoạ)

Mẫu quyết định giao đất hiện nay được quy định tại Mẫu số 04a của Phụ lục được ban hành kèm Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Ủy BAN NHÂN DÂN……..

Số:………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

‎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

…………, ngày ... tháng ... năm ….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đất…

ỦY BAN NHÂN DÂN ….

Căn cứ……………………………………………………………….;

Căn cứ Luật Đất đai………………………….……………………;

Căn cứ Nghị định………………………….………………………….;

Căn cứ (1) ………………………….………………………….…………;

Xét đề nghị của…………..tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho …. (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ...

Mục đích sử dụng đất…………………………………….

Thời hạn sử dụng đất là..., kể từ ngày ... tháng ... năm (2)...

Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ...

Hình thức giao đất (3): ……………….……………….……………….

Phương thức giao đất theo kết quả (4): ……………….……………….

Giá đất tính tiền sử dụng đất phải nộp... (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất trong bảng giá đất (5).

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ……

Điều 2. Tổ chức thực hiện……………….……………….

1. ………………. xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.

2. ……………….xác định tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).

3. ……………….thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật... (nếu có).

4. ……………….thu tiền sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).

5. ……………….chịu trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).

6. ……………….xác định mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……

7. ……………….trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

8. ……………….chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai……

9. ……………….……………….……………….……………….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của …./.

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN 

‎ CHỦ TỊCH

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Dưới đây là chi tiết về cách điền các thông tin trong mẫu quyết định giao đất:

(1): Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể theo quy định tại Điều 166 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và Nghị định.

(2): Ghi là: đến ngày … tháng … năm …. đối với trường hợp được giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định lâu dài nếu thuộc trường hợp thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài.

(3): Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê đất sang giao đất hoặc chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất,...

(4): Ghi rõ: Theo kết quả giao đất mà thông qua việc đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng theo trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2024) hoặc giao đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (đối với trường hợp nêu tại Điều 126 Luật Đất đai 2024) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (đối với trường hợp nêu tại Điều 124 Luật Đất đai 2024).

(5): Nếu là trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giao đất cụ thể thì bỏ qua không ghi mục này (có thêm Quyết định về việc phê duyệt giá đất đối với trường hợp này theo quy định).

2. Các điều kiện để được giao đất từ ngày 01/8/2024

Các điều kiện để được giao đất từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)

Căn cứ theo quy định tại Điều 122 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024), người được Nhà nước giao đất cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được nêu dưới đây:

  • Ký quỹ/các hình thức đảm bảo khác theo quy định pháp luật về đầu tư.

  • Có năng lực tài chính để đảm bảo được việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư; và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.

  • Không vi phạm quy định pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất.

Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định pháp luật về đất đai được áp dụng đối với tất cả thửa đất đang được sử dụng ở trên địa bàn cả nước.

Như vậy, để được giao đất thì người sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ 3 điều kiện nêu trên.

3. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất?

Căn cứ theo Điều 122 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cụ thể như sau:

*UBND cấp tỉnh ban hành quyết định giao đất trong các trường hợp sau:

  • Giao đất đối với các tổ chức ở trong nước.

  • Giao đất đối với các tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc.

  • Giao đất đối người người gốc Việt Nam mà định cư tại nước ngoài, các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.

*UBND cấp huyện ban hành quyết định giao đất trong các trường hợp sau:

  • Giao đất đối với cá nhân.

  • Giao đất cho cộng đồng dân cư.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất hiện nay là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện tùy theo từng trường hợp giao đất cụ thể.

Lưu ý:

  • Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn việc sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất trước ngày 01/8/2024 và các trường hợp quyết định giao đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

  • Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất không được phân cấp và không được uỷ quyền.

4. Việc quyết định giao đất đang có người sử dụng cho người khác thực hiện khi nào?

Căn cứ theo Điều 117 Luật Đất đai 2024, việc quyết định giao đất khi đang có người sử dụng cho người khác được thực hiện như sau:

Chỉ được thực hiện giao đất sau khi cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và đã thực hiện xong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định pháp luật, trừ trường hợp được phép chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định về kinh doanh bất động sản.

Như vậy, trường hợp thực hiện đầy đủ việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì mới được ban hành quyết định giao đất khi đang có người sử dụng cho người khác.

Trên đây là những thông tin về Quyết định giao đất: 4 điều quan trọng cần biết 2024.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Nghị định 50/2024/NĐ-CP ban hành đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung về việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy trong Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Theo đó, tổ chức, cá nhân cần sử dụng Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo mẫu nào?