Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng thường được dùng sau khi hai vợ chồng đã ly hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng muốn thực hiện nghĩa vụ độc lập.
Quyền thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
Theo quy định tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận phân chia tài sản chung trừ các trường hợp:
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình, con chưa thành niên, đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động, không có tài sản để tự nuôi mình.
- Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ:
+ Nuôi dưỡng, cấp dưỡng
+ Bồi thường thiệt hại
+ Thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản
+ Trả nợ cho cá nhân, tổ chức
+ Nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước
Do đó, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng hoàn toàn có quyền được thỏa thuận phân chia tài sản chung.
Ngoài ra, nếu hai bên không thỏa thuận thì Tòa án có thể giải quyết theo yêu cầu của các bên.
Xem thêm: Khi nào Tòa án không công nhận thỏa thuận tài sản của vợ chồng?
Văn bản thỏa thuận tài sản chung có phải công chứng không?
Cũng theo quy định tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, việc thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng phải được lập thành văn bản. Nếu vợ chồng có yêu cầu thì văn bản thỏa thuận tài sản chung có thể được công chứng theo quy định.
Theo đó, nếu muốn công chứng, hai vợ chồng phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Giấy tờ tùy thân:
+ Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu
+ Sổ hộ khẩu
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung vợ chồng:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Sổ tiết kiệm
+ Đăng ký xe
- Đăng ký kết hôn
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng (nếu có)
Mẫu Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng (Ảnh minh họa)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ………., tại …………………….
Chúng tôi gồm :
- Ông: ............................................................ Sinh năm: ........................
CMND/CCCD số: .............. do ......................... cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
...................................................................................................................
- Cùng vợ là bà: ................................... Sinh năm:...................................
CMND/CCCD số: .............. do ............. cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: .......................................................................
..........................................................................................................
Chúng tôi là vợ chồng theo giấy chứng nhận kết hôn số ……, quyển số ………. do UBND ……………cấp ngày ………
TÀI SẢN CHUNG VÀ CÔNG NỢ
1. Tài sản chung:
* Tài sản 1:
Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: ……….. do UBND ……… cấp ngày ……... Mang tên ……
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
- Thửa đất số: ............ - Tờ bản đồ số: ...........
- Địa chỉ thửa đất: ………………………….
- Diện tích: ............. m2 (Bằng chữ: ........................).
- Hình thức sử dụng: riêng: ................ m2 ; chung: Không
- Mục đích sử dụng: ..................
- Thời hạn sử dụng: ..................
- Nguồn gốc sử dụng: ..........................................
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
- Loại nhà: ……….. ; - Diện tích xây dựng: ………m2
- Kết cấu nhà: ……………………….. ; - Diện tích sàn: …………….. m2
- Năm hoàn thành xây dựng : ......... ; - Số tầng : ……
*Tài sản 2 :
Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………... Mang tên ……………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
- Thửa đất số: ............ - Tờ bản đồ số: ...........
- Địa chỉ thửa đất: ………………………….
- Diện tích: ............. m2 (Bằng chữ: ........................).
- Hình thức sử dụng: riêng: ................ m2 ; chung: Không
- Mục đích sử dụng: ..................
- Thời hạn sử dụng: ..................
- Nguồn gốc sử dụng: ..........................................
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
- Loại nhà: ……….. ; - Diện tích xây dựng: ………m2
- Kết cấu nhà: ……………………….. ; - Diện tích sàn: …………….. m2
- Năm hoàn thành xây dựng : ......... ; - Số tầng : ……
PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
1. Giao cho bà ………………………... được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………. tại địa chỉ: ………………… ; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………, số vào sổ cấp GCN: ……… do ……… cấp ngày …... Ông …………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
2. Giao cho ông …………………... được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt …………. tại địa chỉ: ……………….. ; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……… do ……… cấp ngày ……... Ông …………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
3. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận phân chia là tài sản chung của vợ, chồng;
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;
- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;
- Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
- Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
- Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.
Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.
Người vợ Người chồng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trên đây là Mẫu Văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Để đọc thêm các biểu mẫu khác, có thể tham khảo tại đây.