1. Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP, người nộp phí có trách nhiệm kê khai phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 Phụ lục.
Dưới đây là mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải:
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý…. Năm ……
Kính gửi: Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường …………………………………..
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
MST: |
Điện thoại………………… Fax:……………………… Email: ……………………………………
Tài khoản số:……………………………………… Tại ngân hàng: ………………………………
Loại hình, lĩnh vực sản xuất: ……………………………………………………………………….
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở) ………………………………………………
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí (giờ): …………………………………………
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ): ……………………………………………………
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong khí thải:
Thông số ô nhiễm | Nồng độ | Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (Ci) |
Bụi | ||
NOx (gồm NO2 và NO) | ||
SOx | ||
CO |
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc môi trường): ………………………
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ΣCi)*
C = ……………………… đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =……………………………………………… đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C | |
2 | Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) | |
3 | Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có) | |
4 | Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) |
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): .………………………………………………………………………;
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm định (Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số) | ...., ngày ... tháng ... năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
2. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP đã xây dựng mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gồm 02 phần:
(i) Phí cố định thu đối với mọi cơ sở xả khí thải, để bảo đảm chi phí xử lý các chất nằm ngoài 04 chất (Bụi tổng, NOx, SOx, CO)
(ii) Phí biến đổi thu bổ sung đối với các cơ sở phải quan trắc khí thải (thu đối với 4 chất: Bụi tổng, NOx, SOx, CO).
2.1. Phí cố định
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.
Mức thu phí trên áp dụng đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải và cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải.
Ngoài ra, trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ 05/01/2025 hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước 05/01/2025 thì:
Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng)
Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
2.2. Phí biến đổi
Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường được áp dụng đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải.
Cụ thể về mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được thể hiện trong bảng sau:
Số thứ tự | Chất gây ô nhiễm môi trường | Mức thu phí (đồng/tấn) |
1 | Bụi | 800 |
2 | NOX (gồm NO2 và NO) | 800 |
3 | SOx | 700 |
4 | CO | 500 |
Trên đây là thông tin mới nhất về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.