Mẫu Tờ khai đăng ký giám hộ mới nhất 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) .........................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................
Nơi cư trú: (2) ......................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) .............................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ: ......................................................
Họ, chữ đệm, tên: ....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................
Giới tính: .................Dân tộc:....... Quốc tịch: ........
Nơi cư trú: (2) ......................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................
Người được giám hộ: .............................................
Họ, chữ đệm, tên: ....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................
Giới tính: ............Dân tộc:........... Quốc tịch: .........
Nơi cư trú: (2) .........................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) ......................
Lý do đăng ký giám hộ: ..........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ..............., ngày ..... tháng ..... năm ..........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Đề nghị cấp bản sao(4): Có Không
Số lượng: .... bản
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Người được giám hộ là những ai?
Theo Điều 47, Bộ luật Dân sự 2015, những người được giám hộ gồm:
- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;
- Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Tuy nhiên, một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha, mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông, bà cùng giám hộ cho cháu.
Người giám hộ và những điều kiện của người làm giám hộ?
Điều 48, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người giám hộ:
1. Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật này được làm người giám hộ.
2. Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. Việc lựa chọn người giám hộ phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
3. Một cá nhân, pháp nhân có thể giám hộ cho nhiều người.
Điều 49, Bộ luật này có quy định điều kiện của cá nhân làm người giám hộ như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ;
- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;
- Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.