Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc mới nhất 2024

Mời bạn đọc tham khảo mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc đang được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến hiện nay.

1. Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc

Mời bạn đọc tham khảo mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc sau đây:

CÔNG TY ......

---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------o0o-----------

Số: .../TB-....

...., ngày ...tháng ....năm .....

THÔNG BÁO THAY ĐỔI GIỜ LÀM VIỆC

Kính gửi:

- Giám Đốc (để Báo cáo).

- Toàn thể Cán bộ Nhân viên trong Công ty (cùng phối hợp thực hiện).

- Phòng Hành chính Nhân sự

Căn cứ theo Nội quy lao động và để đảm bảo sức khỏe, công việc cho toàn thể Cán bộ nhân viên trong Công ty, Phòng hành chính nhân sự thông báo điều chỉnh thời gian làm việc sang lịch làm việc mùa đông cụ thể như sau:

Lịch hiện tại: Buổi sáng từ …….

Buổi chiều từ ……..

Lịch mới: Buổi sáng từ ……

Buổi chiều từ ……..

Lịch làm việc mới sẽ được áp dụng từ ngày Thứ Hai, .... tháng ....năm ......

Rất mong nhận được sự hợp tác từ các Anh/Chị cán bộ nhân viên trong công ty.

Trân trọng cảm ơn!

.........., ngày.....tháng.....năm.....

Người lập

Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc (Ảnh minh họa)

2. Quy định về giờ làm việc của người lao động

2.1. Thời giờ làm việc bình thường

Điều 105 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 quy định thời giờ làm việc bình thường như sau:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.

Nhà nước khuyến khích chế độ làm việc 40 giờ/tuần.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

2.2. Giờ làm việc ban đêm

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau theo quy định tại Điều 106 Bộ luật Lao động.

2.3. Làm thêm giờ

- Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, theo thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự đồng ý của người lao động.

Đồng thời, phải bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng.

Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ/năm.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ/năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Khi tổ chức làm thêm giờ từ 200 đến không quá 300 giờ/năm, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Người sử dụng lao động chỉ có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động để bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm mục đích bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người lao động.

Căn cứ Điều 107, 108 Bộ luật Lao động 2019.

Trên đây là mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc và thông tin về thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục