Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130 và hướng dẫn điền

Dưới đây là mẫu kê khai tài sản thu nhập mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Phụ lục I của Nghị định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị hiện đang có hiệu lực.

1. Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130

Kê khai tài sản, thu nhập là việc cá nhân phải thực hiện liệt kê toàn bộ tài sản, thu nhập cũng như các biến động của tài sản, thu nhập cùng với nguồn gốc, thu nhập tăng thêm của mình… để phòng chống tham nhũng, ngăn chặn việc tẩu tán tài sản và thực hiện thu hồi tài sản có được do tham nhũng.

Khuyến nghị:Cán bộ, công chức, viên chức có thể lựa chọn cách thức đơn giản, nhanh gọn và tiết kiệm thời gian hơn bằng cách mua ngay bản in sẵn Bản kê khai thu nhập kèm hướng dẫn chi tiết.

Dưới đây là mẫu kê khai tài sản, thu nhập chuẩn theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn:

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU/BỔ SUNG/HẰNG NĂM (1)

(Ngày..... tháng..... năm..... )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………………..

- Chức vụ/chức danh công tác: ……………………………………………….

- Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………

- Nơi thường trú: …………………………………………………………………….

- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): …………. ngày cấp …….. nơi cấp ……………….

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………………

- Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….

- Nơi làm việc(4): …………………………………………………………………

- Nơi thường trú: ………………………………………………………………….

- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): ………. ngày cấp ……. nơi cấp ……………….

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

- Họ và tên: ………………. Ngày tháng năm sinh: …….

- Nơi thường trú: …………………………………………………

- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): ……… ngày cấp… nơi cấp…

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

- Địa chỉ(8): …………………………………

- Diện tích(9): ……………………………..

- Giá trị(10): …………………………………

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ………………….

- Thông tin khác (nếu có)(12):…….

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

- Loại đất:............ Địa chỉ: ........................................................

- Diện tích:.................................................................................

- Giá trị(10): ..............................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: .............................................

- Thông tin khác (nếu có): ..........................................................

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: .....................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................

- Loại nhà(14): ............................................................................

- Diện tích sử dụng (15): .................................................................

- Giá trị(10): ....................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ....................................................

- Thông tin khác (nếu có): ...............................................................

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

- Tên công trình:............. Địa chỉ: .....................................................

- Loại công trình:............. Cấp công trình: ..........................................

- Diện tích: ........................................................................................

- Giá trị (10): .....................................................................................

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ........................................................

- Thông tin khác (nếu có): ..................................................................

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

- Loại cây:........... Số lượng:................. Giá trị(10): ...............................

- Loại cây:............... Số lượng:............... Giá trị(10): .............................

3.2. Rừng sản xuất(19):

- Loại rừng:..................... Diện tích:............... Giá trị(10): ......................

- Loại rừng:................... Diện tích:................. Giá trị(10): .......................

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

- Tên gọi:............... Số lượng:........... Giá trị(10): ....................................

- Tên gọi:.............. Số lượng:........ Giá trị(10): ......................................

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên (21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

- Tên cổ phiếu:............. Số lượng:.............. Giá trị: ...............

- Tên cổ phiếu:............... Số lượng:............. Giá trị: ..............

6.2. Trái phiếu:

- Tên trái phiếu:............... Số lượng:.............. Giá trị: ............

- Tên trái phiếu:............ Số lượng:............ Giá trị: .................

6.3. Vốn góp(22):

- Hình thức góp vốn:................................. Giá trị:...................

- Hình thức góp vốn:...................... Giá trị:...............................

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):

- Tên giấy tờ có giá: ........................... Giá trị:..........................

- Tên giấy tờ có giá:.................................... Giá trị:...................

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):

- Tên tài sản:............ Số đăng ký:.............. Giá trị: ......................

- Tên tài sản:.............. Số đăng ký:............ Giá trị: .......................

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

- Tên tài sản:......... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: .........

- Tên tài sản:......... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: .........

8. Tài sản ở nước ngoài (26).

9. Tài khoản ở nước ngoài (27):

- Tên chủ tài khoản: ..........................., số tài khoản: ..............

- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ................

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

- Tổng thu nhập của người kê khai: ..........................................

- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): .......................................

- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ................................

- Tổng các khoản thu nhập chung: ............................................

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........

Loại tài sản, thu nhập

Tăng (30)/giảm (31)

Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập

Số lượng tài sản

Giá trị tài sản, thu nhập

1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất

1.1. Đất ở

1.2. Các loại đất khác

2. Nhà ở, công trình xây dựng

2.1. Nhà ở

2.2. Công trình xây dựng khác

3. Tài sản khác gắn liền với đất

3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất

3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu

6.2. Trái phiếu

6.3. Vốn góp

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác

7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).

8. Tài sản ở nước ngoài.

9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32).

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Hướng dẫn cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập

(1) Kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ.

Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

Lưu ý: Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.

Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.

(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

(3) Ghi số Căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ Căn cước công dân thì ghi số Chứng minh nhân dân (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.

(4) Nếu vợ/chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.

(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ/chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên.

(6) Quyền sử dụng thực tế với đất là quyền sử dụng với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thực tế của người phải kê khai.

(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.

(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể:

- Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có);

- Trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản;

- Trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”;

- Trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.

(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người).

Nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn...

(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở.

(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.

(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.

(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.

(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.

(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.

(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.

(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.

(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.

(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc...

(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.

(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...)

(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.

Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung;

Nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác).

Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.

(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.

(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.

Mẫu kê khai tài sản
Mẫu kê khai tài sản, thu nhập và hướng dẫn chi tiết nhất (Ảnh minh hoạ)

3. Một số vấn đề liên quan đến kê khai tài sản, thu nhập

Ngoài mẫu kê khai tài sản, thu nhập, bài viết cũng trình bày thêm cho độc giả một số vấn đề xung quanh biểu mẫu này để độc giả có thể hiểu rõ hơn về việc kê khai tài sản, thu nhập.

3.1 Đối tượng nào phải kê khai tài sản, thu nhập?

Các đối tượng phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập được quy định cụ thể tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng hiện hành gồm:

- Cán bộ, công chức (1)

- Sĩ quan Công an, Quân đội và quân nhân chuyên nghiệp (2)

- Người giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lâp, doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của Nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp (3)

- Người ứng cử vào đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (4)

3.2 Phải kê khai tài sản, thu nhập trong trường hợp nào?

Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng nêu rõ, phương thức và thời điểm cũng như trường hợp phải kê khai tài sản, thu nhập gồm:

- Kê khai lần đầu: Áp dụng với đối tượng (1), (2), (3) nêu trên (hoàn thành trước 31/12/2019) và người lần đầu giữ vị trí công tác nêu trên (hoàn thành xong 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí việc làm).

- Kê khai bổ sung: Khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên (tăng, giảm tài sản, thu nhập). Việc kê khai bổ sung hoàn thành trước 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập trừ trường hợp đã kê khai hằng năm.

- Kê khai hằng năm:

  • Người có chức vụ Giám đốc Sở và tương đương trở lên (hoàn thành trước 31/12 của năm).
  • Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công… (hoàn thành trước ngày 31/12).

- Kê khai phục vụ công tác cán bộ: Trong trường hợp này, đối tượng phải kê khai khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, cử giữ chức vụ khác hoặc bổ nhiệm lại hoặc bầu cử…

3.3 Tài sản, thu nhập phải thực hiện kê khai là gì?

Các mục tài sản phải kê khai đã liệt kê chi tiết trong mẫu kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm phụ lục Nghị định 130 gồm:

- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với nhà ở, đất ở, công trình xây dựng.

- Kim khí quý, tiền, đá quý, giấy tờ có giá, động sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên/mỗi tài sản.

- Tài sản hoặc tài khoản ở nước ngoài.

- Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai của người có nghĩa vụ kê khai.

Trên đây là mẫu kê khai tài sản mới nhất. Để được giải đáp thắc mắc về pháp luật, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(18 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục