1. Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 ban hành Kèm theo Nghị định
64/2024/NĐ-CP:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ
VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
___________
□ Lần đầu □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế……………….
[01] Tên người nộp thuế:…………………………………………………….
[02] Mã số thuế:
[03] Địa chỉ: …………………………………
[04] Số điện thoại: ………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………
[06] Mã số thuế:
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số....., ngày.../.../…..:….
- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số....., ngày.../.../…..:….
………
[08] Trường hợp được gia hạn: …………………
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ
□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Doanh thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Doanh thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 36. Sản xuất đồ uống;
□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………. Chứng chỉ hành nghề số: ……………. | …, ngày…tháng…năm…. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
- Mục I: Người nộp thuế tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và hướng dẫn tại Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
- Mục II: Người nộp thuế tự xác định theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP; Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hướng dẫn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 64/2024 hướng dẫn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 như sau:
Cơ quan nộp: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với toàn bộ số thuế và tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn.
Phương thức nộp: Người nộp thuế lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
Người nộp thuế nộp giấy đề nghị theo phương thức điện tử gửi tới cổng thông tin điện từ của cơ quan thuế.
Người nộp thuế nộp giấy đề nghị trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/9/2024, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.
Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
3. Một số lưu ý trong vấn đề gia hạn nộp tiền thuế và tiền thuê đất đối với người nộp thuế
Người nộp thuế thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2024 cần lưu ý một số vấn đề sau:
3.1. Ai sẽ chịu trách nhiệm trong việc xác định đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất?
Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 64/2024/NĐ-CP, người nộp thuế sẽ phải tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo quy định.
Lưu ý: Trong thời gian gia hạn, nếu cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế sẽ có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Do đó, người nộp thuế cần xác định chính xác mình có thuộc đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2024 không, sau đó mới thực hiện thủ tục đề nghị gia hạn thời hạn hướng dẫn tại Phần 2 nêu trên.
Người nộp thuế tham khảo quy định về đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP tại đây.
3.2. Có được gia hạn số tiền thuế đối với khoản thuế khai bổ sung không?
Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn sẽ được tính bao gồm cả số phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, nếu người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn sau khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì sẽ không được gia hạn số phải nộp do khai bổ sung.
3.3. Người nộp thuế có nhận được thông báo chấp thuận gia hạn sau khi kê khai và gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế không?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 64/2024/NĐ-CP, sau khi gửi Giấy đề nghị gia hạn, người nộp thuế sẽ không nhận được thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất từ cơ quan thuế.