Để đơn giản hóa thủ tục khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và thủ tục liên quan, Nghị định 122/2020/NĐ-CP đã ra đời với các mẫu Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp mới. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/10/2020.
Mẫu Giấy đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT
Tên ngành
Mã ngành
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
5. Chủ sở hữu:
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ………………… Giới tính: ............
Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: ……… Quốc tịch: ............
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): ……
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ........................................................
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp: ........ Ngày hết hạn (nếu có): .../.../……
Nơi đăng ký thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ............................
Người đại diện theo ủy quyền (nếu có, kê khai theo mẫu danh sách kèm theo).
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):
Mã số dự án: ........................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ............................................................
6. Mô hình tổ chức công ty (chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, đánh dấu X vào một trong hai ô):
Hội đồng thành viên □
Chủ tịch công ty □
7. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): .................................................................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): .....................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
8. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng
9. Tài sản góp vốn:
STT
Tài sản góp vốn
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ)
Tỷ lệ (%)
1
Đồng Việt Nam
2
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
3
Vàng
4
Giá trị quyền sử dụng đất
5
Giá trị quyền sở hữu trí tuệ
6
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp)
Tổng số
10. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..................... Giới tính: ………
Chức danh: ..................................................................................
Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: ………… Quốc tịch: .............
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): ………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .........................................................
Ngày cấp: …/……/…… Nơi cấp: ........... Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/…
Nơi đăng ký thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/……
11.5
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □
Hạch toán phụ thuộc □
11.6
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày ……/…… đến ngày ……/……
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
11.7
Tổng số lao động (dự kiến): ...................................................................................
11.8
Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:
Có □ Không □
11.9
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
11.10
Thông tin về tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng
Số tài khoản ngân hàng
………………………………
……………………………
12. Đăng ký sử dụng hóa đơn:
□ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
13. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
Lưu ý:
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
14. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ....................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ...........................................
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
15. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ....................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ..................................................
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ................
Địa điểm kinh doanh: ................................................................
Tên người đại diện hộ kinh doanh: .................................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): …………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): .........
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ............................... Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/……
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)
Mẫu Giấy đăng ký thành lập công ty TNHH mới nhất theo Nghị định 122 (Ảnh minh họa)
Mẫu Giấy đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT
Tên ngành
Mã ngành
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
5. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ...................................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): ..................................................................................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): .........................................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng
7. Thành viên công ty: (kê khai theo mẫu danh sách kèm theo).
8. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................... Giới tính: ……
Chức danh: ...........................................................................................................
Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: ……………… Quốc tịch: ................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): …………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .............................................................................
Ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp: .......................... Ngày hết hạn (nếu có): …/…/……
Nơi đăng ký thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........................................
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/……
9.5
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □
Hạch toán phụ thuộc □
9.6
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày ……/…… đến ngày ……/……
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
9.7
Tổng số lao động (dự kiến): ..........................................................................
9.8
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
Có □ Không □
9.9
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
9.10
Thông tin về tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng
Số tài khoản ngân hàng
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
10. Đăng ký sử dụng hóa đơn:
□Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
Lưu ý:
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng
12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .................................................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ..............................................................................
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ...............................................
Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................
Tên người đại diện hộ kinh doanh: ..............................................................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): …………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): .............................................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: .............................. Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/……
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)
Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp. Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành công ty cổ phần dưới đây được LuatVietnam cập nhật theo quy định mới nhất.
Khi Nghị định 122/2020/NĐ-CP và Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT có hiệu lực thì thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên có sự thay đổi. Các cá nhân, tổ chức cần cập nhật thủ tục này.
Từ ngày 15/10/2020, khi Nghị định 122 có hiệu lực, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được liên thông với bảo hiểm xã hội và thuế. Vì thế, mẫu Giấy đăng ký sẽ có sự thay đổi.