1. Thế nào là cải chính Giấy khai sinh?
Tại khoản 12 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về cải chính hộ tịch như sau:
Cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.
Theo đó, cải chính Giấy khai sinh là việc chỉnh sửa các thông tin cá nhân trong bản chính Giấy khai sinh. Việc cải chính này được thực hiện khi có đủ căn cứ xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác tư pháp hộ tịch hoặc do lỗi của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
2. Mẫu Đơn xin cải chính Giấy khai sinh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: ……………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:…………………
Nơi cư trú: (2)…………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4)……………………
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………
Giới tính:................Dân tộc:...................Quốc tịch:……………….
Nơi cư trú: (2)…………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………
Đã đăng ký (5) .......................................................
tại.............................................................................
ngày......... tháng ......... năm ........... số: ........... Quyển số:.............
Nội dung: (6)……………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Lý do: ……………………………………………………
……………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị cấp bản sao(7): Có… , Không …; số lượng:...........bản(7).
Làm tại:……………………….., ngày…… tháng……năm……..
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ....................................................... ....................................................... | Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
.................................................... |
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ: Thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/xác định lại dân tộc/bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.
(5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã … huyện … thành phố Hà Nội ngày …, số … quyển số ….
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ví dụ: - Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn A thành Vũ Văn B
- Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
3. Thẩm quyền cải chính thông tin trong Giấy khai sinh
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền đính chính thông tin trong Giấy khai sinh như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
…b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
…b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.
Theo quy định trên, thẩm quyền cải chính thông tin trong Giấy khai sinh như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Cải chính thông tin trong Giấy khai sinh cho người chưa đủ 14 tuổi.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cải chính thông tin trong Giấy khai sinh cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
4. Hồ sơ, thủ tục cải chính Giấy khai sinh
- Hồ sơ cải chính Giấy khai sinh, gồm:
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại theo mẫu.
+ Chứng minh thư nhân dân của người yêu cầu cải chính.
+ Bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu cải chính.
+ Giấy tờ, tài liệu có liên quan chứng minh cho yêu cầu cải chính.
- Trình tự, thủ tục cải chính Giấy khai sinh
Bước 01: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cải chính Giấy khai sinh
Bước 02: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên, nếu thấy yêu cầu cải chính có cơ sở và phù hợp với quy định của pháp luật thì trong vòng 03 ngày làm việc, công chức tư pháp - hộ tịch phải tiến hành ghi vào sổ hộ tịch và ghi nội dung cải chính vào Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
Trên đây là Mẫu Đơn xin cải chính Giấy khai sinh. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.