Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng [mới nhất]

Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 39/2024/TT-BGTVT tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng. Dưới đây là thông tin về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng từ 01/01/2025

Từ ngày 01/01/2025, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được áp dụng theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2024/TT-BGTVT.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng trên đường bộ mới nhất:

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
‎ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
‎ ---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi:  ……...  (tên Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe)  …....

- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ......................................................................................

- Địa chỉ: .................................................... Điện thoại: ............................................

Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe …  (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng)  … trên đường bộ với các thông số sau:

1. Thông tin tổ hợp xe:

Thông số kỹ thuật

Xe ô tô hoặc xe ô tô đầu kéo

Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM)

Nhãn hiệu

Biển số

Số trục

Thời hạn kiểm định

Khối lượng bản thân (kg)

Khối lượng kéo theo thiết kế (kg)

Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông (kg)

Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (kg)

Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (kg)

Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg)

Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)

2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có):

Tên (nhãn hiệu) thiết bị: ........... ……………..

Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ........... ………………..

Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao) (m): ............. ………………

Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà sản xuất): …………

3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:

Loại hàng: …………………

Kích thước (D x R x C) m: .... Tổng khối lượng (tấn): ....

4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Kích thước (D x R x C) m: ........ ………………….

Hàng vượt bên phải thùng xe: ........ m

Hàng vượt phía trước thùng xe: … m

Hàng vượt bên trái thùng xe: .........m

Hàng vượt phía sau thùng xe: ... m

Khối lượng toàn bộ  (gồm: khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe) : …………………….tấn

5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:

Trục đơn: … tấn

Cụm trục kép: .......tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m

Cụm trục ba: ...... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m

6. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:

- Tuyến đường vận chuyển  (ghi đầy đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km...) : ………

- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày… tháng ... năm ... đến ngày... tháng... năm...

7. Lý do đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe:  …….  (ghi cụ thể lý do theo nội dung tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư số /2024/TT-BGTVT)  ………………

8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có))……………...........................

(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm
heo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: chiều dài,
chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách
giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)

……., ngày .... tháng … năm ... 

‎ Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị 
‎ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:  đối với tổ hợp phương tiện vận chuyển loại hàng siêu trường, siêu trọng có kích thước, khối lượng lớn, tuyến đường vận chuyển dài, địa hình phức tạp hoặc phải dùng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ, đơn đề nghị có nhiều thông tin thì bổ sung phụ lục kèm theo.

Thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng

Thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng (Ảnh minh họa)

Căn cứ Điều 24 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ, cụ thể:

(1) Sở Giao thông vận tải 

Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong phạm vi cả nước trong 03 trường hợp sau:

  • Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên địa bàn tỉnh.

  • Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên địa bàn tỉnh.

  • Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp; công trình năng lượng: có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe nằm trên địa bàn tỉnh.

(2) Khu Quản lý đường bộ

Cơ quan này sẽ cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong phạm vi cả nước trong 03 trường hợp sau:

  • Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực.

  • Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực.

  • Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp

  • Phục vụ công trình năng lượng: có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe nằm trên địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực.

(3) Cục Đường bộ Việt Nam 

Cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép lưu hành quá tải trọng trên đường bộ trong phạm vi cả nước trong trường hợp không nằm trên cùng địa bàn quản lý của một Khu Quản lý đường bộ khu vực.

Cục đường bộ Việt Nam cấp giấy phép trong các trường hợp sau:

  • Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai

  • Thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp; công trình năng lượng: có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe.

Trên đây là thông tin về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng áp dụng từ 01/01/2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu bảng niêm yết giá vé xe từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là mẫu bảng niêm yết giá vé xe từ 01/01/2025.

Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, BGTVT ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ với nhiều nội dung quan trọng. Dưới đây là mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 01/01/2025?