Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh doanh dịch vụ viễn thông
Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh doanh dịch vụ viễn thông mới nhất theo quy định tại Nghị định 163/2024/NĐ-CP:
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
________________
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông ;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) ...........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .... do .... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ... đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ..........................
4. Điện thoại: ... Fax: …Website .........
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
Đề nghị cấp giấy phép lần đầu: (Mô tả tóm tắt các thông tin về lý do, nhu cầu kinh doanh cần thiết phải đề nghị cấp giấy phép)
1. Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
¨ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng (Điền tên dịch vụ, mạng theo quy định tại các Điều 4, Điều 5 Nghị định số ...../2024/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn Nghị định).
¨ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng (Điền tên dịch vụ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số .../2024/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn Nghị định).
2. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
Đề nghị cấp lại giấy phép:
1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp lại:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày .. . tháng ... năm ...
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: (Mô tả tóm tắt các thông tin về lý do, nhu cầu kinh doanh cần thiết phải đề nghị cấp lại giấy phép)
- Cấp lại do giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hết hạn.
- Cấp lại do thay đổi nội dung giấy phép thuộc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 37 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP .
- Cấp lại do thay đổi nội dung giấy phép thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP .
- Cấp lại do thuộc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 38 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP .
3. Thời hạn đề nghị cấp lại giấy phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông .
3. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận: ……………… | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Căn cứ Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
- Số lượng: 01 bộ
Bước 2. Xử lý hồ sơ và trả kết quả
Trong 05 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
Lưu ý:
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
Bước 3. Công khai thông tin
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép, bao gồm các thông tin sau:
Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, tên viết tắt; địa điểm trụ sở chính; thông tin về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép;
Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn thông;
Loại hình dịch vụ viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông được phép kinh doanh;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức khai thác mạng viễn thông, doanh nghiệp được cấp giấy thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo Mẫu số 45.
Trên đây là thông tin về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.