Mẫu D02-TS và hướng dẫn cách lập chuẩn cho “dân kế toán”

Mẫu D02-TS là mẫu Danh sách lao động tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), được quy định tại Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015.

Mẫu D02-TS thường được sử đụng để điều chỉnh mức đóng BHXH, BHYT, BHTN; Đăng ký thẻ BHYT, cấp sổ BHXH đối với người lao động trong đơn vị; Kê khai tăng giảm lao động, tiền lương tham gia BHXH, BHTN, BHYT.

Mẫu D02-TS

Tên đơn vị:………………………………

Số định danh: …………………………

Địa chỉ: …………………………………

Mẫu D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN

Số: ……..tháng …… năm ……..

STT

Họ và tên

Số định danh

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Tiền lương

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Ghi chú

Hệ số/Mức lương

Phụ cấp

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề
(%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Tăng

I.1

Lao động

1

Nguyễn Thị A

123456789

Phó Chánh thanh tra Sở A

4.74

0.40

19%

06/2015

09/2015

số 11/QĐ-SởA

2

Nguyễn Văn B

Thanh tra viên Sở A

3.33

5%

06/2015

09/2015

số 12/QĐ-SởA

I.2

Tiền lương

1

Nguyễn Văn C

2222333333

4.98

0.40

29%

02/2015

09/2015

………

Cộng tăng

II

Giảm

II.1

Lao động

II.2

Tiền lương

Cộng giảm

Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: …………...........

Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………….


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …..
Đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

Mẫu D02-TS và hướng dẫn cách lập chuẩn cho “dân kế toán”
Mẫu D02-TS và hướng dẫn cách lập chuẩn cho “dân kế toán” (Ảnh minh họa)

Hướng dẫn cách lập mẫu D02-TS

Mẫu D02-TS do người sử dụng lao động lập dựa trên tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu TK1-TS); Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển và các hồ sơ khác có liên quan.

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương. Trong từng mục ghi theo thứ tự: người đã có sổ BHXH ghi trước, người chưa có sổ BHXH ghi sau.

- Cột C: đối với người đã có sổ BHXH ghi số sổ BHXH, đối với người chưa được cấp sổ BHXH đã được cấp thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT; nếu chưa có thì để trống.

- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo Hợp đồng lao động (Ví dụ: công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).

- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng là 2,34 thì ghi 2,34.

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Ví dụ: mức lương của người lao động là 5.000.000 đồng thì ghi 5.000.000 đồng.

- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

- Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.

- Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.

- Cột 8, 9: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn Hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương ... Trường hợp người lao động ngừng tham gia BHYT mà không trả thẻ BHYT thì ghi “không trả thẻ”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.

- Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.

Lưu ý:

+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.

+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

>> Mẫu D01-TS và hướng dẫn cách lập
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.

Mẫu Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi

Mẫu Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi

Mẫu Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi

Ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi là một nội dung đăng ký hộ tịch được quy định trong Luật Hộ tịch. Để được ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi, người nhận nuôi con nuôi cần gửi Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi (ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP) đến cơ quan có thẩm quyền.

Mẫu D01-TS và hướng dẫn lập chuẩn nhất theo Quyết định 595

Mẫu D01-TS và hướng dẫn lập chuẩn nhất theo Quyết định 595

Mẫu D01-TS và hướng dẫn lập chuẩn nhất theo Quyết định 595

Mẫu D01-TS là mẫu bảng kê thông tin được ban hành kèm theo Quyết định 595 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, nhằm tổng hợp hồ sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT)… cấp lại, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT…