Mẫu biên bản chia lợi nhuận công ty cổ phần

Bài viết cung cấp mẫu biên bản chia lợi nhuận công ty cổ phần và quy định của pháp luật liên quan.

Mẫu biên bản chia lợi nhuận công ty cổ phần

Mời bạn đọc tham khảo Mẫu biên bản chia lợi nhuận công ty cổ phần sau đây:

Công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc​

CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG THỜI HẠN 24 GIỜ​

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Sở giao dịch Chứng khoán …

Công ty 

Trụ sở chính: 

Điện thoại: 

Fax: 

Người thực hiện công bố thông tin: 

Địa chỉ: 

Điện thoại cơ quan: 

Fax:

Nội dung thông tin công bố:

1. Thông qua báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm .. , báo cáo của Hội đồng thành viên. Với các chỉ tiêu chính sau:

Doanh thu thuần = … đồng.

Lợi nhuận trước thuế = …...

Lãi cơ bản trên cổ phiếu = … đồng/cổ phiếu.

Tổng tài sản = … đồng.

Vốn chủ sở hữu= …. đồng.

2. Thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm … : Thống nhất theo phương án tờ trình đã đề ra:

3. Thông qua kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm … :

Tổng doanh thu .. đồng;
Tổng lợi nhuận sau thuế … đồng;
Trích quỹ phát triển kinh doanh 5% lợi nhuận sau thuế;
Trích quỹ dự phòng tài chính 5% lợi nhuận sau thuế;
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi 5% lợi nhuận sau thuế;
….

4. Thông qua phương án chọn đơn vị kiểm toán năm …

Thống nhất ủy quyền cho Hội đồng thành viên lựa chọn công ty kiểm toán phù hợp trong số các công ty kiểm toán được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố.

Ngày … tháng … năm …

Người thực hiện công bố thông tin

Tổng giám đốc

Mẫu biên bản chia lợi nhuận công ty cổ phần (Ảnh minh họa)

Khi nào cổ đông được chia lợi nhuận?

Khoản 5 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.

Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp được hiểu là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu bán được trừ đi tất cả các khoản chi phí, kể cả thuế. Như vậy, lợi nhuận ròng chính là tiền lãi của doanh nghiệp sau khi đã đóng thuế.

Theo khoản 1, 2 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện để cổ đông được trả cổ tức như sau:

* Đối với cổ tức của cổ phần ưu đãi:

- Đây là loại cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng, cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.

- Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức (theo khoản 1 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020).

* Đối với cổ tức của cổ phần phổ thông:

Căn cứ khoản 2 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

- Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

- Ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Trên đây là Mẫu biên bản chia lợi nhuận công ty cổ phần và thông tin liên quan.


Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục