Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng năng lượng mới nhất 2024

Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng năng lượng mới nhất được ban hành kèm phụ lục của Thông tư 25/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương.

1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng năng lượng mới nhất

Mẫu 1.1

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CƠ SỞ SỬ DỤNG 
‎ NĂNG LƯỢNG VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

[Tên cơ sở] báo cáo sử dụng năng lượng năm [năm N] Ngày lập báo cáo [.../.../...]

Mã số ID: [Ghi mã số do Hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia cấp]

Ngày tháng năm nhận báo cáo (kể cả các lần bổ sung hồ sơ báo cáo)

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Ngày tháng năm xử lý, phê duyệt báo cáo

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Phân ngành: Lựa chọn theo các phân ngành trong hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia http://dataenergy.vn

Tên cơ sở:.....................................................................................

Mã số thuế:............................................................................................

Địa chỉ:....... [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh ...]

Người chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo:.......................................................

Điện thoại:................ Fax:.................................. ,... Email:...................................

Trực thuộc (tên công ty mẹ):.......................................................................

Địa chỉ:............................................. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh........................... ]

Điện thoại:.......................... Fax:................................ ,... Email:.........................

Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)

Thông tin về tình hình tiêu dùng năng lượng

STT

Loại năng lượng

Đơn vị tính  (*)

Lượng tiêu thụ

Ghi chú

1

Điện   (2*)

Điện mua vào

kWh

Điện tự sản xuất

kWh

Điện bán ra

kWh

2

Than   (3*)

Tấn

3

Dầu DO

1.000 Lít (tấn)

4

Dầu FO

1.000 Lít (tấn)

5

LPG

Tấn

6

Khí tự nhiên (Natural Gas)

Tấn

7

Xăng

Tấn

8

Nhiên liệu phản lực (Jet Fuel)

Tấn

9

Gỗ/Trấu

Tấn

10

Các dạng sinh khối khác

(Biomass...)

Tấn

11

Hơi mua ngoài   (4  *  )

Tấn

12

Năng lượng khác   (5  *  )

(ghi rõ đơn vị tính)

Ghi chú:

(*)  : Lựa chọn loại đơn vị cho phù hợp;

(2  *  )  : Tổng điện sử dụng Điện mua vào + Điện tự sản xuất - Điện bán ra;

(3*)  : Lựa chọn loại than phù hợp trên hệ thống http://dataenergy.vn;

(4*)  : Lựa chọn loại hơi có áp suất phù hợp;

(5*)  : Với năng lượng khác cần ghi rõ loại năng lượng và cung cấp nhiệt trị của năng lượng.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ

2. Thủ tục báo cáo tình hình sử dụng năng lượng hằng năm

Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng năng lượng mới nhất (Ảnh minh họa)

2.1 Cơ sở nào phải báo cáo tình hình sử dụng năng lượng hằng năm?

Cơ sở sử dụng năng lượng phải báo cáo tình hình sử dụng năng lượng được nêu tại khoản 1 Điều 5 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 25/2020/TT-BCT gồm:

- Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định phê duyệt danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm N-2 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành trước ngày 15/12 của năm N-1.

Năm 2024, cụ thể, ngày 20/9/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1011/QĐ-TTg về Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2023.

- Cơ sở sử dụng năng lượng có mức tiêu thụ năng lượng:

  • Từ 600 TOE/từ 3,6 triệu kWh thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp, vận tải, nông nghiệp;
  • Từ 300 TOE/từ 1,8 triệu kWh nếu là tòa nhà, công trình xây dựng.

Trong đó, danh sách này được xác định căn cứ vào danh mục thống kê các cơ sở sử dụng năng lượng cho năm gần nhất của Tổng cục Thống kê và sản lượng điện năng lũy kế ước tính cho cả năm N-1 của các cơ sở sử dụng điện lớn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được ban hành theo danh mục tại https://sudungdien.evn.com.vn.

Lưu ý: Sẽ có tài khoản cùng hướng dẫn đăng nhập báo cáo online trên trang điện tử https://dataenergy.vn kèm Công văn yêu cầu báo cáo tình hình sử dụng năng lượng hằng năm cho các cơ sở sử dụng năng lượng để thực hiện báo cáo.

2.2 Thời hạn phải gửi báo cáo là khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2020/TT-BCT, các cơ sở sử dụng năng lượng có trách nhiệm gửi báo cáo cho Sở Công Thương sở tại về tình hình tiêu thụ năng lượng trong năm trước đó (tức là năm N-1) trước ngày 15/01 của năm N.

2.3 Thủ tục báo cáo tình hình sử dụng năng lượng hằng năm

Thủ tục này được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2020/TT-BCT gồm các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập trang Thông tin điện tử Hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng trọng điểm của Bộ Công Thương.

Bước 2: Sau khi truy cập, cơ sở sử dụng năng lượng thực hiện đăng nhập, nhập dữ liệu theo các bước và trình tự được hướng dẫn tại trang web này và gửi về cho Sở Công Thương.

Bước 3: Sở Công Thương xác minh dữ liệu trước khi phản hồi chính thức trên Trang thông tin điện tử tới cơ sở sử dụng năng lượng. Thời gian thực hiện trong 05 ngày làm việc.

Nếu Sở Công Thương yêu cầu cơ sở sử dụng năng lượng bổ sung, hiệu chỉnh thì việc này phải được thực hiện trong vòng 05 ngày làm việc.

Riêng các cơ sở không thực hiện báo cáo sau ngày 15/01 của năm N thì Sở Công Thương sẽ thực hiện những việc sau:

  • Gửi Công văn yêu cầu nộp báo cáo trong vòng 05 ngày làm việc;
  • Gửi Công văn đến các Sở quản lý ngành, lĩnh vực để phối hợp, cung cấp dữ liệu trong vòng 05 ngày làm việc gồm: Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng;
  • Gửi Công văn đến Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực cấp tỉnh trên địa bàn đề nghị cung cấp dữ liệu tiêu thụ điện của cơ sở sử dụng năng lượng trong vòng 05 ngày làm việc.

Trên đây là: Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng năng lượng mới nhất.

LuatVietnam.vn đã có Chuyên trang văn bản pháp luật HSE để quý độc giả cập nhật nhanh nhất các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực HSE.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động cần thiết và bắt buộc đối với một số doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Theo đó, Nghị định 06/2022/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về việc báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính này.