Mẫu bảng kiểm kê quỹ mới nhất do Bộ tài chính ban hành

Bảng kiểm kê quỹ là chứng từ lập ra để xác nhận số tiền tổn quỹ thực tế và số tiền thừa, thiếu so với sổ quỹ. Sau đây là 02 Mẫu bảng kiểm kê quỹ mới nhất do Bộ tài chính ban hành.

1.  Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ

1.1. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ: Mẫu 08a-TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị:...................

Bộ phận:................

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ           

(Dùng cho VNĐ)                      Số:............

Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......

Chúng tôi gồm:

Ông/Bà:.....................................................................đại diện kế toán

- Ông/Bà:.....................................................................đại diện thủ quỹ

- Ông/Bà:.............................................................đại diện ....................

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:

STT

Diễn giải

Số lượng ( tờ )

Số tiền

A

B

1

2

I

Số dư theo sổ quỹ:

x

.......................

II

Số kiểm kê thực tế:

x

.......................

1

Trong đó: - Loại

.......................

.......................

2

- Loại

.......................

.......................

3

- Loại

.......................

.......................

4

- Loại

.......................

.......................

5

- ...

.......................

.......................

III

Chênh lệch (III = I – II):

x

.......................

- Lý do:    + Thừa: .............................................................................................

+ Thiếu: ............................................................................................

- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:..........................................................................

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

1.2. Mục đích bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ

Bảng kiểm kê quỹ lập ra nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.

1.3. Cách ghi bảng kiểm kê quỹ

Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu), bộ phận.

Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên.

Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (....giờ .....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ  tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.

- Dòng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2.

- Dòng “Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột d1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.

- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.

Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.

Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 02 bản:

- 01 bản lưu ở thủ quỹ.

- 01 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.

mau bang kiem ke quy

2. Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

2.1. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ: Mẫu 08b-TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đơn vị:...................

Bộ phận:................

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ                       
(Dùng cho ngoại tệ, vàngtiền tệ) Số:..................

Hôm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng .........năm .........

Chúng tôi gồm:

Ông/Bà:......................................đại diện kế toán

Ông/Bà:......................................đại diện thủ quỹ

Ông/Bà:......................................đại diện ............

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng bạc ... kết quả như sau:

SốTT

Diễn giải

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn

giá

Tính ra VNĐ

Ghi chú

Tỷ giá

VNĐ

A

B

C

1

2

3

4

D

I

Số dư theo sổ quỹ

x

x

..........

............

..........

.............

II

Số kiểm kê thực tế (*)

x

x

...........

............

..........

.............

1

- Loại

.............

.............

...........

............

..........

.............

2

- Loại

.............

.............

...........

............

..........

.............

3

- ...

.............

.............

...........

........

..........

.............

III

Chênh lệch (III = I – II)

x

x

...........

............

..........

.............

- Lý do :   + Thừa: ............................................................................................

+ Thiếu: ...........................................................................................

- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: .......................................................................

Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.2. Mục đích bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

Biên bản lập ra nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng tiền tệ ... tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.

2.3. Cách ghi bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ

Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.

Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (...giờ .....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ  tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: Ngoại tệ, vàngtiền tệ ...

- Dòng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để  ghi vào cột 2, 4.

- Dòng “Kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàng tiền tệ ...

- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.

Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.

Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 02 bản:

- 01 bản lưu ở thủ quỹ

- 01 bản lưu ở kế toán quỹ.

Ghi chú: (*) Trường hợp kiểm kê vàngtiền tệ thì cột "Diễn giải" phải ghi theo từng loại, từng thứ.

Trên đây là các mẫu bảng kiểm kê quỹ mới nhất do Bộ tài chính ban hành. Nếu cần giải đáp hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.

Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu: Mẫu đơn thế nào? Ai có thẩm quyền xác nhận?

Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu: Mẫu đơn thế nào? Ai có thẩm quyền xác nhận?

Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 1 triệu: Mẫu đơn thế nào? Ai có thẩm quyền xác nhận?

Đơn xin xác nhận thu nhập dưới 01 triệu là văn bản được sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận thu nhập của một hoặc một số chủ thể nhất định dưới 01 triệu nhằm thực hiện một số thủ tục có yêu cầu.