Bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi tiêu của doanh nghiệp để làm căn cứ quyết toán. Sau đây là mẫu Bảng kê chi tiền của doanh nghiệp mới nhất do Bộ Tài chính ban hành.
1. Mẫu Bảng kê chi tiền
Hiện nay, cả hai văn bản hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp là Thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC đều ban hành mẫu bảng kê chi tiền như sau:
Đơn vị:................ | ||
Bộ phận ............. |
BẢNG KÊ CHI TIỀN
Ngày..... tháng..... năm....
Họ và tên người chi: ....................................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ): ..............................................................................................
Chi cho công việc: .......................................................................................................
STT | Chứng từ | Nội dung chi | Số tiền | |
Số hiệu | Ngày, tháng | |||
A | B | C | D | 1 |
Cộng |
Số tiền bằng chữ:................................................................................................
(Kèm theo.... chứng từ gốc).
Người lập bảng kê | Kế toán trưởng | Người duyệt |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
Hướng dẫn ghi bảng kê chi tiền:
- Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị.
- Phần đầu ghi rõ họ tên, bộ phận, địa chỉ của người chi tiền và ghi rõ nội dung chi cho công việc gì.
- Cột A, B, C, D ghi rõ số thứ tự, số hiệu, ngày, tháng chứng từ và diễn giải nội dung chi của từng chứng từ.
- Cột 1: Ghi số tiền. Bảng kê chi tiền phải ghi rõ tổng số tiền bằng chữ và số chứng từ gốc đính kèm.
- 01 bản lưu ở thủ quỹ.
- 01 bản lưu kế toán quỹ.
2. Mẫu Bảng kê mua hàng hóa
2.1 Mẫu Bảng kê mua hàng hóa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC được áp dụng đối với:
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng.
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… | Mẫu số 06 - VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày .... tháng.... năm ....
Quyển số:………….
Số:………….
Nợ:………….
Có:………….
- Họ và tên người mua:………………………
- Bộ phận (phòng, ban):…………………………
STT | Tên, quy cách, phẩm chất hàng hóa (vật tư, công cụ...) | Địa chỉ mua hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
Cộng | x | x | x |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ……………………………….
* Ghi chú: ………………………………………………….………..
Người mua (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Người duyệt mua (Ký, họ tên) |
Hướng dẫn cách ghi
- Góc bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 01 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa.
Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa đã mua.
Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa đã mua.
Cột 3: Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
Bảng kê mua hàng do người mua lập 02 liên (đặt giấy than viết 01 lần).
Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.
Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
2.2. Mẫu Bảng kê mua hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 200/2014/TT-BTC được áp dụng đối với:
- Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… | Mẫu số 06 - VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày .... tháng .... năm ....
Quyển số: ...............
Số: ...............
Nợ: ..............
Có: ...............
Họ và tên người mua:......................................
- Bộ phận (phòng, ban):...................................
STT | Tên, quy cách, phẩm chất | Địa chỉ mua hàng | Đơn vị tính | Sô lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .....................................
* Ghi chú: ...................................................................
Người mua | Kế toán trưởng | Người duyệt mua |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
Hướng dẫn cách ghi:
- Góc bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 01 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.
Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
Cột 3: Ghi số tiền của từng vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 01 đường chéo từ trên xuống.
- Bảng kê mua hàng do người mua lập 02 liên. Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
- Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.
2.3. Mẫu Bảng kê mua vào không có hóa đơn
Mẫu Bảng kê mua vào không có hóa đơn theo Thông tư 78/2014/-BTC:BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
(Ngày ……. tháng …… năm ……………)
- Địa chỉ: ............................................................... Mã số thuế:
- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:................................
- Người phụ trách thu mua: ....................................
Ngày tháng năm mua hàng | Người bán | Hàng hóa mua vào | Ghi chú | |||||
Tên người bán | Địa chỉ | Số CMND | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn giá | Tổng thanh toán | ||
- Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ………………………………
Người lập bảng kê (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày …. tháng …. năm 201.. Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng.
- Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.
- Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.
Trên đây là mẫu Bảng kê chi tiền của doanh nghiệp mới nhất. Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ cụ thể.