Top 5+ Bản kiểm điểm Đảng viên 2025 và cách viết

Đảng viên phải tự làm bản kiểm điểm làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng và nhận hình thức kỷ luật tương ứng. Dưới đây là mẫu bản kiểm điểm Đảng viên mới nhất tại Hướng dẫn số 43 cùng với hướng dẫn chi tiết cách viết và file tải về.

1. Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm mới nhất

Mỗi dịp cuối năm hoặc khi có sai phạm đến mức phải bị kỷ luật, Đảng viên cần phải làm bản tự kiểm điểm để nhìn nhận lại toàn bộ ưu điểm, khuyết điểm của mình và tự nhận mức khen thưởng, kỷ luật tương ứng.

Tuy nhiên, mẫu bản kiểm điểm cuối năm là biểu mẫu mà bắt buộc Đảng viên nào cũng phải thực hiện. Dưới đây là mẫu bản kiểm điểm Đảng viên vào dịp cuối năm.

mau-ban-kiem-diem-dang-vien
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm được nhiều người quan tâm (Ảnh minh họa)

1.1 Với Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo

Bản kiểm điểm đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo năm 2025 là mẫu 2A ban hành kèm theo Hướng dẫn 43-HD/BTCTW ban hành ngày 31/10/2025

 

Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2025

ĐẢNG BỘ…

CHI BỘ….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…..., ngày…… tháng… … năm……

 

BẢN KIỂM ĐIỂM, TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA CÁ NHÂN

Năm  ….

( Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)

Họ và tên: …………………………..……..  Ngày  sinh:  ……

Chức vụ Đảng:  …………………………………………………

Chức vụ chính quyền:  …………………………………………

Chức vụ đoàn thể:  ……………………………………………..

Đơn vị công tác:  ……………………Chi bộ  …………………

A. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, 'tự diễn biến', 'tự chuyển hoá'.

2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm, gắn với hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc.

3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân theo quy định.

4. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.

5. Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới sáng tạo, dám nghĩ, dám nói, dám làm, nói đi đôi với làm, dám chịu trách nhiệm, dám đương đầu với khó khăn, thử thách, dám hành động, dám hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung; trách nhiệm trong xây dựng đội ngũ cán bộ, kiểm soát quyền lực, phòng, chống tiêu cực trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao; trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thiện thể chế góp phần phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, về mở rộng hợp tác, hội nhập quốc tế, về đổi mới tư duy quản trị, tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.

6. Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên; việc xây dựng phong cách lãnh đạo đổi mới, gần dân, sát dân, trọng dân, thường xuyên nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân.

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1.  Hạn chế, khuyết điểm.

2.  Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

B. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I. Đánh giá theo các nhóm tiêu chí

Trên cơ sở cụ thể hoá khung tiêu chí đánh giá đối với   cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý  được quy định tại Phụ lục 2 hoặc   cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý  được quy định tại Phụ lục  3,  Quy định số 366-QĐ/TW, cá  nhân  tự đánh giá, chấm điểm  theo các tiêu chí được cụ thể hóa  như sau:

1. Nhóm tiêu chí chung : …/30

2. Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ : …/70

Tổng điểm: …/100

II. Đ   xuất xếp loại mức chất lượng:

    Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

    Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Hoàn thành nhiệm vụ

Không hoàn thành nhiệm vụ

(Gửi kèm Phụ lục về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong đó thể hiện sản phẩm tiến độ, chất lượng cụ thể - theo hướng dẫn của các cấp uỷ, tổ chức đảng)

 

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM 
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

C. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I.  Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:

……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….

- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên  chức:  …………………………….

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

II.  Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

- Nhận xét, đánh giá của chi  y:  ……………………………………

 Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:  …………………………

 

 

T/M CHI ỦY (CHI BỘ) 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:  …………………………….

 

 

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY) 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

1.2 Với Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo

Bản kiểm điểm đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo năm 2025 là mẫu 2B ban hành kèm theo Hướng dẫn 43-HD/BTCTW.

 

Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2025

ĐẢNG BỘ…

CHI BỘ….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…..., ngày…… tháng… … năm……

 

BẢN KIỂM ĐIỂM , TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA  CÁ NHÂN

Năm  ….

( Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)

 

Họ và tên: …………………………..……..  Ngày sinh:  …………

Đơn vị công tác:  ……………………Chi bộ  ……………………

A. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1 . Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, 'tự diễn biến', 'tự chuyển hoá'.

2 . Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm, gắn với hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc.

3 .  Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân theo quy định.

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1.  Hạn chế, khuyết điểm.

2.  Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

B. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I. Đánh giá theo các nhóm tiêu chí

Trên cơ sở cụ thể hoá khung tiêu chí đánh giá đối với   cá nhân  không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý  được quy định tại Phụ lục  4,  Quy định số 366-QĐ/TW, cá  nhân  tự đánh giá, chấm điểm  theo các tiêu chí được cụ thể hóa  như sau:

1. Nhóm tiêu chí chung : …/30

2. Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ : …/70

Tổng điểm: …/100

II. Đ   xuất xếp loại mức chất lượng:

    Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

    Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Hoàn thành nhiệm vụ

Không hoàn thành nhiệm vụ

(Gửi kèm Phụ lục về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong đó thể hiện sản phẩm tiến độ, chất lượng cụ thể - theo hướng dẫn của các cấp uỷ, tổ chức đảng)

 

 

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM 
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

C. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I.  Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chứ c  ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên   chức:  ……………………………

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

II.  Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

- Nhận xét, đánh giá của chi   y:  ……………………………………

 Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:  …………………………

 

 

T/M CHI ỦY (CHI BỘ) 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

 

 

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:  …………………………….

 

 

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY) 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

1.3 Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị

Mẫu 02C-HD KĐ.ĐG 2025 ban hành kèm theo Hướng dẫn 43, Bản kiểm điểm tự đánh giá xếp loại cá nhân năm 2025 (áp dụng cho đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị, như: đảng viên là cán bộ hưu trí, học sinh, sinh viên, doanh nghiệp tư nhân và các trường hợp khác).

 

 

Mẫu 02C-HD KĐ.ĐG 2025

ĐẢNG BỘ…

CHI BỘ….

  ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…..., ngày…… tháng… … năm……

BẢN KIỂM ĐIỂM, TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁ NHÂN

Năm ….

(Đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị)

 

Họ và tên:…………………………..…….. Ngày sinh: ………

Đơn vị công tác: …………………… Chi bộ …………………

A. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, 'tự diễn biến', 'tự chuyển hoá'.

2. Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đảng viên theo các nhiệm vụ chính trị được cấp uỷ, chi bộ phân công.

3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân theo quy định.

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1. Hạn chế, khuyết điểm.

2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

B. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I. Đánh giá theo các nhóm tiêu chí

Trên cơ sở cụ thể hoá khung tiêu chí đánh giá đối với đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị được quy định tại Phụ lục  5, Quy định số 366-QĐ/TW, cá nhân tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí được cụ thể hóa như sau:

1. Nhóm tiêu chí chung: …/30

2. Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ: …/70

Tổng điểm: …/100

II. Đ xuất xếp loại mức chất lượng:

  Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
  Hoàn thành tốt nhiệm vụ
  Hoàn thành nhiệm vụ

  Không hoàn thành nhiệm vụ

 

 

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

C. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN

- Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ………………………………

- Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: ……………………

 

 

T/M CHI ỦY (CHI BỘ)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: …………………………….

 

 

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

2. Ví dụ về Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm

Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên mới nhất và ví dụ (Ảnh minh hoạ)

 

 

ĐẢNG BỘ…

CHI BỘ….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…..., ngày…… tháng… … năm……

 

BẢN KIỂM ĐIỂM , TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA  CÁ NHÂN

Năm  ….

( Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)

 

Họ và tên:   Nguyễn Văn A    …………….  Ngày  sinh:  ……… 19xx……

Đơn vị công tác:  UBND xã A, tỉnh B ……Chi bộ  …… 6 ………

A. NỘI DUNG KIỂM ĐIỂM

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1 . Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, 'tự diễn biến', 'tự chuyển hoá'.

- Về tư tưởng chính trị: Trung thành tuyệt đối với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình thực hiện theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước…

- Về phẩm chất đạo đức, lối sống: Giữ gìn đạo đức, lối sống; Có tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực…

- Về ý thức tổ chức kỷ luật: Chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện nghiêm túc những điều Đảng viên không được làm; sinh hoạt và đóng đảng phí đầy đủ; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú…

- Về tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; có tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.

- Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. (Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận diện): Tự liên hệ với các biểu hiện như: Không sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở nơi xa, nơi có khó khăn; Đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức…

2 . Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm, gắn với hiệu quả, tiến độ, chất lượng công việc.

- Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (Đảng, chính quyền, đoàn thể): Đóng Đảng phí đầy đủ; Thực hiện theo đúng quyền hạn, chức trách của mình…

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm: Hoàn thành mọi chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp trên giao trong năm, đạt được những kết quả khả quan…

- Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách: Thỉnh thoảng vẫn còn chưa tập trung vào công việc dẫn đến còn xảy ra một số sai sót nhỏ…

3 .  Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của cá nhân theo quy định.

(Liên hệ bản thân)

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1.  Hạn chế, khuyết điểm.

Chưa dành nhiều thời gian thích hợp để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng; pháp luật, chính sách của Nhà nước…

Trong một số công việc còn chưa sắp xếp được thời gian hợp lý để thực hiện khiến không đủ thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật…

2.  Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

Đối chiếu, liên hệ bản thân

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

B. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I. Đánh giá theo các nhóm tiêu chí

Trên cơ sở cụ thể hoá khung tiêu chí đánh giá đối với   cá nhân  không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý  được quy định tại Phụ lục  4,  Quy định số 366-QĐ/TW, cá  nhân  tự đánh giá, chấm điểm  theo các tiêu chí được cụ thể hóa  như sau:

1. Nhóm tiêu chí chung : …/30

2. Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ : …/70

Tổng điểm: …/100

II. Đ   xuất xếp loại mức chất lượng:

    Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

    Hoàn thành tốt nhiệm vụ 

Hoàn thành nhiệm vụ

Không hoàn thành nhiệm vụ

(Gửi kèm Phụ lục về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong đó thể hiện sản phẩm tiến độ, chất lượng cụ thể - theo hướng dẫn của các cấp uỷ, tổ chức đảng)

 

 

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM 
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

C. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

I.  Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chứ c  ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ……………………………

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

II.  Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

- Nhận xét, đánh giá của chi   y:  ………………………………………………

 Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:  ……………………………………

 

 

T/M CHI ỦY (CHI BỘ) 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:  …………………………….

 

 

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY) 
 (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

* Lưu ý: Chữ màu đỏ là những nội dung ví dụ mà độc giả của LuatVietnam có thể tham khảo.

3. Một số mẫu bản kiểm điểm Đảng viên khác

Bên cạnh mẫu kiểm điểm Đảng viên dùng cho mỗi dịp cuối năm, LuatVietnam còn chia sẻ đến quý độc giả những mẫu kiểm điểm khác sẽ áp dụng trong dành cho Đảng viên. Cụ thể như sau:

3.1 Mẫu tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

 

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM

của Đảng viên dự bị

 

Kính gửi:

Chi bộ: ……………………………………………………

Đảng ủy: …………………………….……………………

Tôi là: ………., sinh ngày …… tháng …… năm …….

Quê quán: …………………………….…………………

Nơi ở hiện nay: ……………………….…………………

Được kết nạp vào Đảng ngày…tháng … năm… tại chi bộ:……

Hiện công tác và sinh hoạt tại chi bộ…..………………

Căn cứ tiêu chuẩn Đảng viên và quá trình tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu thực hiện nhiệm vụ Đảng viên, tôi tự kiểm điểm như sau:

Ưu điểm: ..................................................................

Khuyết điểm: ...........................................................

Biện pháp khắc phục khuyết điểm: ...................

Tôi tự nhận thấy có đủ điều kiện trở thành Đảng viên chính thức. Đề nghị chi bộ xem xét, báo cáo cấp ủy cấp trên quyết định công nhận tôi là Đảng viên chính thức.

Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ Đảng viên, xứng đáng là người Đảng viên tốt của Đảng.

Địa danh, ngày …… tháng…… năm 20……

                                                                      NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

 

3.2 Mẫu tự đánh giá cuối năm của viên chức

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm...........

 

Họ và tên: ................................................

Chức danh nghề nghiệp: .........................

Đơn vị công tác: ......................................

I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng: .................................

2. Đạo đức, lối sống:.................................

3. Tác phong, lề lối làm việc:…………....

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:.........................

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .........

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): .........

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:……

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:…………………………………

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:…………………………….…

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:…........................................

2. Tự xếp loại chất lượng:……………...................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

......, ngày ....tháng....năm .....

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

 

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ................................

....., ngày ....tháng....năm.....

NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

  

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:…………………………………

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:……………………

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

 

...., ngày ....tháng....năm.....

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

3.3 Mẫu tự đánh giá chất lượng cuối năm của công chức

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC

Năm...........

 

Họ và tên: .......................................................

Chức vụ, chức danh: ......................................

Đơn vị công tác: .............................................

I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng: ......................................

2. Đạo đức, lối sống:........................................

3. Tác phong, lề lối làm việc:...........................

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:................................

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):.............

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):......

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ..........................

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:...........................

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:..........................

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:.......................

2. Tự xếp loại chất lượng:.................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ).

 

......, ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có)).......................

 

......., ngày ....tháng....năm......
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhân xét ưu, khuyết điểm:...........................

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:........

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:............

 

3.4 Mẫu tự đánh giá chất lượng cán bộ cuối năm

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Năm.............

 

Họ và tên: ...........................................................

Chức vụ, chức danh: .........................................

Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: ....................

I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:............................................

2. Đạo đức, lối sống:............................................

3. Tác phong, lề lối làm việc:.................................

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:.......................................

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:

- Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ...

- Năng lực lãnh đạo, quản lý: ..................................

- Năng lực tập hợp, đoàn kết: ..................................

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm: ..............................

2. Tự xếp loại chất lượng:.........................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

 

....., ngày....tháng....năm ....

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: .....................................

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:....................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: .....................

 

...., ngày ....tháng....năm.....

ĐẠI ĐIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)



...., ngày ....tháng....năm.....

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

3.5 Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng

Tại Hướng dẫn 06-HD/TW năm 2025, trong hồ sơ kèm theo của Đảng viên khi chuyển sinh hoạt Đảng có Bản tự kiểm điểm Đảng viên (tự kiểm điểm về ưu, khuyết điểm thực hiện nhiệm vụ đảng viên trong một năm trước thời điểm chuyển sinh hoạt đảng), có nhận xét của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi giới thiệu Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng chính thức.

Cũng giống các bản kiểm điểm khác, trong bản kiểm điểm Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng sẽ phải bao gồm các nội dung về tư tưởng, ý chí, phẩm chất, chuyên môn, đã từng bị kỷ luật hay chưa, những thành tựu đã đạt được, những điều không làm được...

dang-vien-chuyen-sinh-hoat-dang
Mẫu bảng kiểm điểm cho Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng (Ảnh minh họa)

Cụ thể, độc giả có thể tham khảo mẫu dưới đây:

ĐẢNG BỘ ….

CHI BỘ…

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 
 ---------------

 

…., ngày… tháng…. năm…..

 

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM

Kính gửi:

- Chi uỷ chi bộ...................................................................

- Đảng uỷ...........................................................................

Tên tôi là: ............. Sinh ngày ....... tháng ....... năm .......

Nơi ở hiện nay: ...................................................................

Vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày ngày ....... tháng ....... năm..........

Tại chi bộ: ............................................................

Chính thức ngày: ................................. tại chi bộ: ..........................

Hiện đang công tác và sinh hoạt tại chi bộ: .....................................

Căn cứ tiêu chuẩn, nhiệm vụ của người đảng viên, tôi tự kiểm điểm như sau: ....................................................

1. Về tư tưởng chính trị: ...................................................................

2. Về đạo đức, lối sống: …………………………………………………

3. Về thực hiện nhiệm vụ được giao: …………………………………

4. Về tổ chức kỷ luật: ……………………………………………………

5. Về khuyết điểm: ………………………………………………………

Trên đây là bản tự kiểm điểm của tôi trong quá trình sinh hoạt đảng tại Chi bộ…, Đảng bộ… Nay, tôi xin được chuyển sinh hoạt đảng đến chi bộ…, đảng bộ….

Kính mong chi ủy chi bộ …, Đảng ủy .... tạo điều kiện cho tôi được chuyển sinh hoạt Đảng đến đơn vị mới.

Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ Đảng viên, xứng đáng là người đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM 
   (Ký và ghi rõ họ tên)

 

NHẬN XÉT CỦA CHI UỶ CHI BỘ

…………………………………………………………………………………………

Ngày……tháng……năm… 
 T/M CHI ỦY 
 BÍ THƯ

 

 

ĐẢNG UỶ …………………… XÁC NHẬN……………. 
 Chữ ký đồng chí: ……………………………………………………

……………., ngày…… tháng…… năm… 
 T/M ĐẢNG ỦY 
 BÍ THƯ

 

4. Một số vấn đề liên quan đến kiểm điểm Đảng viên cuối năm

4.1 Ai phải làm bản kiểm điểm Đảng viên?

Theo Hướng dẫn 43 nêu trên, mọi cá nhân là đảng viên đều phải làm bản kiểm điểm cuối năm, nhưng được chia thành 03 nhóm đối tượng, mỗi nhóm sử dụng mẫu kiểm điểm khác nhau:

Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Phải làm bản kiểm điểm theo Mẫu 2A.
(Ví dụ: Bí thư, Phó Bí thư, Trưởng/Phó phòng, Giám đốc/Phó giám đốc sở, vụ trưởng…).

Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Làm bản kiểm điểm theo Mẫu 2B.
(Ví dụ: chuyên viên, nhân viên, cán bộ không có chức vụ quản lý).

Đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị

 Làm theo Mẫu 2C gồm các đối tượng:

  • Đảng viên là cán bộ hưu trí

  • Đảng viên là học sinh, sinh viên

  • Đảng viên làm việc trong doanh nghiệp tư nhân, khu vực ngoài nhà nước

  • Các trường hợp khác không thuộc nhóm 1 và 2.

4.2 Thời điểm phải làm và hoàn thành việc kiểm điểm Đảng viên 2025

Theo mục 4.1 Hướng dẫn 43:

- Thời điểm thực hiện kiểm điểm

  • Việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên được tiến hành vào dịp cuối năm.
  • Đây là thời điểm thống nhất trong toàn Đảng để thực hiện tự phê bình và phê bình.

- Hạn hoàn thành kiểm điểm

  • Tất cả tập thể và cá nhân phải hoàn thành việc kiểm điểm trước ngày 31/12 hằng năm.
  • Đối với các trường học, cơ sở giáo dục, mặc dù đánh giá theo năm học nhưng vẫn phải hoàn thành kiểm điểm trước 31/12 để đồng bộ toàn hệ thống.

4.3 Nguyên tắc khi viết kiểm điểm Đảng viên nhất định phải nhớ

Căn cứ Hướng dẫn 43, nguyên tắc cần phải nhớ khi kiểm điểm Đảng viên là:

- Đảng viên phải tự phê bình nghiêm túc, phản ánh đúng kết quả công tác, ưu điểm, khuyết điểm.

- Không né tránh, không báo cáo sai sự thật, không nêu chung chung.

- Phải khắc phục được tình trạng nể nang, né tránh, ngại va chạm trong kiểm điểm Đảng viên.

Nội dung kiểm điểm phải bám sát:

  • Chức trách, nhiệm vụ được giao;
  • Kết quả thực hiện nhiệm vụ;
  • Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu;
  • Sản phẩm công tác cụ thể.

Với khuyết điểm, phải làm rõ: tính chất - mức độ - nguyên nhân - trách nhiệm - biện pháp khắc phục.

Bên cạnh đó, coi kiểm điểm là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên. Thực hiện kiểm điểm gắn với trách nhiệm giải trình, nêu gương, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý.

Đồng thời, không né tránh trách nhiệm, không đổ lỗi. Kiên quyết chống các biểu hiện:

  • Né tránh, đùn đẩy,
  • Giải trình không đầy đủ,
  • Không trung thực khi tự đánh giá.

Đảng viên thuộc nhóm nào (lãnh đạo, không lãnh đạo, đảng viên không làm trong hệ thống chính trị) phải kiểm điểm theo đúng mẫu 2A - 2B - 2C.

4.4 Kiểm điểm, đánh giá Đảng viên nhằm mục đích gì?

Đảng viên là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam. Mục tiêu suốt đời của họ là phấn đấu xây dựng Việt Nam độc lập, dân chủ, xã hội công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người… (căn cứ Điều 1 Điều lệ Đảng).

Do vậy, hằng năm Đảng viên luôn phải thực hiện việc kiểm điểm tự phê bình, phê bình, đánh giá, xếp loại chất lượng để từng cá nhân tự soi, tự sửa lại mình. Qua đó, khắc phục khuyết điểm, phát huy điểm mạnh.

Đồng thời, trong quá trình kiểm điểm bản thân, Đảng viên dần từng bước khắc phục tình trạng nể nang, né tránh, xóa bỏ biểu hiện suy thoái về chính trị, đạo đức… nhằm tự hoàn thiện bản thân, góp phần nâng cao năng lực của mình.

4.5 Kiểm điểm Đảng viên theo các nội dung gì?

Nội dung kiểm điểm của đảng viên được nêu rõ tại Mục 1.3, gắn với các quy định tại Điều 6, Điều 10, Điều 11 và Điều 18 của Quy định 366-QĐ/TW. Đảng viên phải kiểm điểm theo các nội dung sau:

Thứ nhất, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

- Sản phẩm công tác: tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

Thứ hai, việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước

- Thực hiện đường lối, nghị quyết, quy định của Đảng.

- Chấp hành pháp luật, các quy định nội bộ cơ quan, đơn vị.

Thứ ba, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật

- Tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm của Đảng.

- Lối sống, tác phong, chuẩn mực đạo đức, văn hóa.

- Việc nêu gương, tinh thần trách nhiệm.

Thứ tư, thực hiện tự phê bình và phê bình, trách nhiệm nêu gương

- Mức độ trung thực, thẳng thắn, khách quan.

- Việc thực hiện trách nhiệm giải trình, không né tránh trách nhiệm.

Thứ năm, hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

- Làm rõ tính chất - mức độ - tác động - nguyên nhân khuyết điểm.

- Trách nhiệm cá nhân trong các tồn tại.

Thứ sáu, phương hướng, biện pháp khắc phục

- Đề ra giải pháp cụ thể khắc phục hạn chế.

- Cam kết trong năm tới.

4.6 Đảng viên được miễn công tác có phải kiểm điểm không?

Theo Quy định 366-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương, với cá nhân, thì các đối tượng phải kiểm điểm tự phê bình và phê bình gồm Đảng viên trong toàn Đảng trừ:

- Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt Đảng;

- Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt Đảng.

- Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng hay Đảng viên dự bị mới được kết nạp chưa đủ 6 tháng.

Theo đó, Đảng viên  được miễn công tác được miễn kiểm điểm tự phê bình và phê bình.

4.7 Đảng viên được xếp loại theo những tiêu chí nào?

Điều 10 Quy định 366-QĐ/TW nêu Khung tiêu chí đánh giá xếp loại Đảng viên như sau:
Việc đánh giá chất lượng đối với tập thể, cá nhân được thực hiện theo khung tiêu chí chung, gồm các nhóm tiêu chí được lượng hoá kết quả trên thang điểm 100.

Kết quả này là cơ sở để xếp loại chất lượng theo quy định tại Điều 11. Cụ thể như sau:

- Đối với tập thể : Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.

- Đối với cá nhân

 
  • Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 của Quy định 366
  • Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 3 của Quy định 366.
  • 2.3. Đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 4 của Quy định 366.
  • 2.4. Đối với đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 5 của Quy định 366.

4.8 Đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên thế nào?

Việc đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên được thực hiện thông qua 04 mức chất lượng sau đây: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ.

Đặc biệt, việc quyết định mức xếp loại nào do Đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở thực hiện, xem xét và quyết định. Đồng thời, mỗi Đảng viên cũng phải tự đánh giá, xếp loại chất lượng.

Để được đánh giá, xếp loại, Đảng viên sẽ được thực hiện thông qua các bước

Nội dung này được cụ thể tại Điều 7, Điều 12, Điều 13 của Quy định 366-QĐ/TW và được hướng dẫn trong Mục 2 và Mục 3 của Hướng dẫn 43

- Chuẩn bị kiểm điểm

Đảng viên viết bản kiểm điểm (Mẫu 2A, 2B, 2C).

Cấp ủy chuẩn bị tài liệu, gửi trước cho các thành viên.

- Đảng viên tự kiểm điểm tại chi bộ

Trình bày bản kiểm điểm và tự nhận mức xếp loại.

- Chi bộ thảo luận, góp ý

Góp ý ưu điểm, khuyết điểm, trách nhiệm.

- Chi bộ bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại

Bỏ phiếu kín và lập biên bản gửi cấp trên.

- Cấp ủy có thẩm quyền xem xét, quyết định

Đối chiếu tiêu chí và ra quyết định xếp loại.

- Thông báo và lưu hồ sơ

Thông báo kết quả, lưu hồ sơ và gửi báo cáo theo quy định.

Trên đây là mẫu bản kiểm điểm Đảng viên mới nhất cùng hướng dẫn chi tiết, cụ thể và chuẩn nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả liên hệ 19006192 để được giải đáp, tư vấn.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(18 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục