Mẫu Hợp đồng xây nhà trọn gói và lưu ý trước khi ký hợp đồng

Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói là mẫu văn bản được nhiều người quan tâm và tìm kiếm. Bài viết sau của LuatVietnam sẽ cập nhật mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất kèm theo những lưu ý khi ký hợp đồng.

1. Hợp đồng xây nhà trọn gói là gì?

Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói là loại hợp đồng cơ bản thường áp dụng cho các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn đơn giản, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.

Dưới góc độ pháp lý, theo quy định của Luật Đấu thầu 2013 thì hợp đồng xây dựng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt quá trình thi công đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng.

Theo đó, tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.

hợp đồng xây nhà trọn gói
Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói được sử dụng tương đối phổ biến (Ảnh minh họa)

2. Các điều khoản cần có trong Hợp đồng xây nhà trọn gói

Tùy thuộc vào thỏa thuận cụ thể của các bên, hợp đồng xây dựng trọng gói sẽ có các nội dung khác nhau, tuy nhiên cần đảm bảo có các điều khoản sau:

- Thông tin của các bên ký hợp đồng: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, số điện thoại…

- Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật;

- Thời gian và tiế độ thực hiện hợp đồng;

- Quyền và nghĩa vụ các bên;

- Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình;

- Giá trị hợp đồng;

- Phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán;

- Các quy định khác về: Gia hạn hợp đồng; Bất khả kháng; Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng; Phạt vi phạm hợp đồng.

Nội dung cần có trong Hợp đồng xây nhà trọn gói
Nội dung cần có trong Hợp đồng xây nhà trọn gói (Ảnh minh họa)

3. Mẫu Hợp đồng xây nhà trọn gói cập nhật mới nhất

3.1 Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

........., ngày...tháng...năm.....

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌN GÓI

(Số: SGH-…-……./HĐTCTG)

Công trình:........

Địa điểm:.........

Chủ đầu tư:..........

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình

- Thông tư số 05/2015/TT-BXD về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ

- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ............. do chủ đầu tư cung cấp;

- Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;

Hôm nay, tại nhà ................., Chúng tôi gồm có:

BÊN GIAO THẦU (BÊN A):

Người đại diện:

Sinh năm:

Địa chỉ:

Điện thoại:

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):

CÔNG TY

Địa chỉ:

Điện thoại: ................................ Website:

Fax:

Mã số thuế: ..................... Email:

Tài khoản tại Ngân hàng

Do Ông: ......................... Chức vụ:

Làm đại diện.

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công về việc thi công xây dựng mới công trình …….. với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật:

Nội dung công viêc

Bên A giao và bên B nhận khoán gọn (trọn gói) thi công toàn bộ phần vật tư và nhân công để làm hoàn thành các công tác từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi hoàn thiện toàn bộ căn nhà ………… theo đúng hồ sơ thiết kế và bảng báo giá đã được hai bên thống nhất.

Quy mô xây dựng:

+ Cấu tạo công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ

+ Kết cấu công trình: Móng, cột, dầm sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tường gạch bao che

+ Diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn xây dựng: ……….. m2.

Phạm vi công việc:

Bên B phải cung cấp toàn bộ lao động, quản lý, thiết bị và vật tư trong phạm vi công việc của mình nhằm thực hiện các công việc ghi ở điều 1.

Thiết lập toàn bộ quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá công việc, tiến độ một cách độc lập.

Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.

Cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường

Yêu cầu kỹ thuật:

1.  Tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công:

Yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được hai bên A và B thống nhất.

Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành.

Yêu cầu mỹ thuật theo thiết kế thi công.

Phải thực hiện theo đúng thiết kế:

Công trình sau khi thi công đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng theo đúng tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

2.  Yêu cầu về công tác nghiệm thu:

Hồ sơ nghiệm thu:

Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành.

Tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A

Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.

Điều 2: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:

Tổng thời gian để Bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là ……. ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ), kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.

Nhà thầu có trách nhiệm thi công công trình ngay sau khi ký hợp đồng, nhận bàn giao mặt bằng công trình và phải tiến hành thi công công trình đúng thời gian thi công công trình theo hợp đồng.

Bên B đảm bảo hoàn thành công trình: Trong thời gian ……. ngày (bao gồm toàn bộ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết) kể từ ngày khởi công trình.

Mọi nguyên nhân làm chậm tiến độ thi công như có những thay đổi về thiết kế, thay đổi yêu cầu kỹ thuật, hoặc các nguyên nhân do bên A chậm tiến độ thực hiện các thủ tục nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán và các lý do khách quan bất khả kháng khác thì phải được Ban kỹ thuật Bên A, Bên B xác nhận bằng văn bản và ghi vào sổ nhật ký công trường. Khi đó Bên B có quyền kéo dài thời gian thi công đúng bằng thời gian mà văn bản xác nhận.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này.

Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công

Cử Giám sát kiểm tra và lập các biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng công việc cho Bên B như theo quy định của hợp đồng này.

Thông tin họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ giám sát cho Bên B trước khi khởi công;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện khởi công, thi công công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình không chậm hơn thời hạn quy định tại hợp đồng này.

Bên B phải cung cấp tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo biện pháp thi công của các hạng mục trong công trình.

Bên B có trách nhiệm làm láng trại công trình để phục vụ công tác làm việc tại công trình.

Mọi sự thay đổi thiết kế thi công đều phải được bên A chấp thuận mới được tiến hành thi công.

Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình và vệ sinh môi trường, tuân thủ mọi nội quy, quy chế của chủ đầu tư, chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường

Có trách nhiệm liên hệ, sắp xếp kho vật tư, láng trại công nhân cho việc thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

Thông báo bằng văn bản tổ chức của Bên B tại công trường: họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ trước khi khởi công; việc thay đổi cán bộ phải đảm bảo có năng lực tương đương và phải được sự chấp thuận của Bên A, đồng thời phải đảm bảo tiến trình công việc không bị ảnh hưởng.

Thông báo bằng văn bản danh sách công nhân sẽ thi công trên công trường để bên A thuận tiện trong việc theo dõi kiểm tra

Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình (trong trường hợp thi công sai thiết kế đã được duyệt).

Toàn bộ công tác thi công, sửa chữa và hoàn thành công trình phải thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận.

Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp đồng này.

Tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, bên A khi ra vào công trình.

Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý.

Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng thi công thường xuyên, vệ sinh bàn giao công trình

Điều 5: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình:

5.1. Điều kiện nghiệm thu:

Tuân thủ theo đúng thiết kế đã được thống nhất.

Tuân thủ các quy định về chất lượng công trình do nhà nư­ớc ban hành.

Công trình chỉ được nghiệm thu đư­a vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

5.2. Cơ sở và hình thức nghiệm thu

Bên A, Bên B cùng tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Các chỉ tiêu kỹ thuật phải được bên A kiểm tra và chấp nhận theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành. Bên B phải cử đại diện có thẩm quyền để tham gia nghiệm thu.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.

5.3. Thời gian nghiệm thu:

Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu theo các điểm dừng kỹ thuật. Tất cả các khối lượng, hạng mục ngầm, khuất lấp phải được nghiệm thu kỹ thuật, hoàn tất bằng bản vẽ hoàn công có kiểm tra xác nhận đầy đủ trước khi thi công các giai đoạn tiếp theo. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình sẽ tiến hành nghiệm thu chính thức.

Khi hạng mục hoàn chỉnh đủ điều kiện nghiệm thu, Bên B báo cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 1 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu tiến hành nghiệm thu. Sau khi kiểm tra hạng mục cần nghiệm thu đạt yêu cầu quy định thì Bên A sẽ tổ chức nghiệm thu trong thời gian không quá 1 ngày tính từ ngày bên A nhận được văn bản đề nghị của bên B.

5.4. Điều kiện để bàn giao công trình đư­a vào sử dụng:

Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong

Đư­a vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng Việt Nam.

Điều 6: Giá trị hợp đồng:

6.1. Hình thức khoán gọn:

- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện

- Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán.

- Một số vật tư hoàn thiện như: gạch ốp lát các loại, cửa đi – cửa sổ các loại, thiết bị vệ sinh,… nếu bên A tự chọn theo ý thích của mình thì khi thanh quyết toán công trình sẽ trừ lại với bên B theo đúng đơn giá chi tiết của Hợp đồng này.

6.2. Giá trị hợp đồng:

Giá trị hợp đồng: ………………… đồng (Không bao gồm thuế VAT 10%)

(Bằng chữ:…………………… )

Giá Hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện toàn bộ các nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Gía trị trên sẽ không thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trừ các trường hợp sau:

Có phát sinh tăng khối lượng ngoài hồ sơ thiết kế và ngoài bảng báo giá được các bên A - B yêu cầu và xác nhận.

Có phát sinh giảm khối lượng trong hồ sơ thiết kế hoặc trong bảng báo giá được các bên A- B yêu cầu và xác nhận.

Đơn giá trong bản dự toán của bên B gửi cho bên A là cơ sở để tính phát sinh tăng hoặc giảm sau này.

Mọi sự thay đổi nội dung của hợp đồng hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải được thực hiện bằng văn bản (bằng phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng) và được sự đồng ý của các bên A - B.

Trong trường hợp cần bổ sung hoặc thay đổi, Bên A sẽ có yêu cầu bằng văn bản cho Bên B. Chậm nhất trong thời gian 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản về các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A. Các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) được các bên thống nhất sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B khi tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng.

Điều 7: Phương thức và điều kiện thanh toán

7.1. Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Đồng tiền giao dịch là đồng tiền Việt Nam (VNĐ).

7.2. Điều khoản tạm ứng và thanh toán:

Tạm ứng hợp đồng

* Đợt 1: Ngay sau khi hoàn thành hồ sơ thiết kế, xin phép xây dựng thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 5% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là …………………đồng.

* Đợt 2: Ngay sau khi bên B tập kết nhân sự, dụng cụ, thiết bị ( Bao gồm: làm lán trại,…..) bắt đầu thi công thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 15% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………đồng.

* Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 20% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, xây tường bao, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………đồng.

* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, bê tông sàn bồn nước, diềm mái, xây tường phần mái nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………đồng.

* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong phần: khung mái lợp ngói thép mạ kẽm, lợp mái ngói, tô tường bên trong và bên ngoài nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……đồng.

* Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong cơ bản phần: ốp lát gạch các loại, trần thạch cao, sơn nước tường thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………..đồng.

* Đợt 8: Sau khi bên B thi công xong phần: gia công và lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là………..đồng.

* Đợt 9: Sau khi bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng 8% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là……..đồng.

Điều kiện thanh toán

Tương ứng với các lần thanh toán, bên B phải có các chứng từ sau :

Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành giai đoạn công việc có chữ ký của giám sát bên A.

Công văn đề nghị thanh toán tương ứng với số tiền đề nghị thanh toán.

Thời hạn thanh toán:Trong các lần thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B trong thời gian 3 ngày kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ chứng từ hợp lệ theo mục c thuộc điều 7.2) .

Bảo hành: thời gian là 12 tháng kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng giữa A và B. Mọi chi phí trong quá trình bảo hành bên B chịu. Sau khi hết thời gian bảo hành thì bên A thanh toán 2% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………..đồng.

Điều 8: Bất khả kháng:

Những tình huống xảy ra ngoài tầm kiểm soát của cả hai bên như hoả hoạn, thiên tai, chiến tranh, hoạt động quân sự ở mọi dạng, làm cho một trong hai bên hoặc cả 2 bên không thể thực hiện một phần hay toàn phần nghĩa vụ do hợp đồng quy định sẽ được coi là tình huống bất khả kháng. Khi xảy ra tình huống bất khả kháng, thời gian hoàn thành công việc sẽ được kéo dài thêm bằng thời gian xảy ra tình huống bất khả kháng. Tình trạng vỡ nợ của bất cứ bên nào cũng không được coi là tình huống bất khả kháng.

Bên A và Bên B càng sớm càng tốt, cố gắng hết sức loại bỏ tình huống bất khả kháng. Nếu trong vòng 5 (năm) ngày tình huống bất khả kháng không thể loại bỏ, các bên sẽ gặp gỡ tìm cách giải quyết có tính đến quyền lợi của mỗi bên.

Các khó khăn về chế tạo sản xuất thiết bị như: thiếu vật tư, nguyên liệu, thiếu nhân công,.v.v không được coi như tình huống bất khả kháng và vì thế không thể giải phóng trách nhiệm của Bên B trong việc hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 9. Gia hạn Hợp đồng

Thời gian thực hiện Hợp đồng nêu tại Điều 2 của Hợp đồng chỉ được Bên A gia hạn trong các trường hợp sau:

Trường hợp do lỗi của Bên A như thay đổi, điều chỉnh quy mô, tính chất dự án; đưa ra các chỉ dẫn sai lệch gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện công việc của Bên B.

Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 11 của Hợp đồng.

Khi gặp một trong các trường hợp quy định nêu tại khoản 1 Điều này, trong vòng 05 ngày, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A, thông báo này phải nêu rõ nguyên nhân sự việc và đề xuất, kiến nghị với Bên A về khoảng thời gian thực hiện sẽ bị kéo dài so với quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Trường hợp trong thời hạn 05 ngày nêu trên mà Bên B không thông báo hoặc không có đề xuất kiến nghị gì thì Điều 2 của Hợp đồng vẫn được áp dụng. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đề nghị gia hạn của Bên B mà Bên A không trả lời thì thời gian đề nghị kéo dài nêu trong thông báo của Bên B coi như đã được Bên A mặc nhiên chấp nhận.

Điều 10 : Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng:

Một Bên có quyền quyết định tạm dừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng do lỗi của Bên kia gây ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nhưng phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng Hợp đồng đã ký kết. Trường hợp Bên tạm dừng không thông báo mà việc tạm dừng thực hiện Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên kia thì tùy theo mức độ thiệt hại chứng minh được, Bên tạm dừng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia. Khi một phần khối lượng công việc của Hợp đồng bị tạm dừng thì các phần khác vẫn có hiệu lực theo Hợp đồng.

Nếu trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tạm dừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng của một Bên (Bên tạm dừng) do lỗi của Bên kia gây ra mà Bên kia không trả lời hoặc không có biện pháp để giải quyết, khắc phục thì Bên tạm dừng có quyền:

Đề nghị gia hạn thời hạn thực hiện Hợp đồng;

Đề nghị chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng và được thanh toán các khối lượng đã thực hiện theo Hợp đồng.

Việc tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp đồng do các nguyên nhân bất khả kháng được xử lý theo Điều 9 của Hợp đồng.

Trường hợp có bằng chứng cho thấy Bên B vi phạm nghiêm trọng về chất lượng công trình hoặc Bên B thực hiện chậm tiến độ hoàn thành Hợp đồng quá 15 ngày, kể cả thời gian đã được gia hạn nếu có theo Điều 9 của Hợp đồng (không phải vì nguyên nhân bất khả kháng theo Điều 8 của Hợp đồng), thì ngoài việc xử lý phạt Hợp đồng theo Điều 11 của Hợp đồng, Bên A có quyền xem xét chấm dứt Hợp đồng với Bên B.

Điều 11: Phạt do vi phạm hợp đồng:

11.1Bên B sẽ phải chịu phạt trong các trường hợp sau đây:

Thi công chậm hơn so với tiến độ đã cam kết với bên A.

Thi công không đảm bảo chất lượng theo bản vẽ thiết kế và các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành.

Để xảy ra tai nạn lao động.

Để xảy ra sự cố công trình.

11.1.1Thi công chậm hơn so với tiến độ đã cam kết với bên A:

Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc trong thời gian quy định đã nêu trong điều 3 của hợp đồng này. Bên A có quyền phạt trong trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng, cụ thể như sau:

Chậm tiến độ mỗi tuần Bên B sẽ phải chịu phạt 0.1% phần giá trị hợp đồng bị chậm cho mỗi tuần chậm trễ, nhưng tổng số tiền phạt không quá 10% giá trị hợp đồng.

Thời gian chậm trễ tối đa không quá 4 tuần.

Quá thời gian trên bên A có quyền chấm dứt hợp đồng, và tất cà các chi phí phát sinh do sự chậm trễ Bên B phải gánh chịu.

11.1.2 Thi công không đảm bảo chất lượng:

Trường hợp hư hỏng, sự cố gây ra có kiểm định và thiết kế sửa chữa bổ sung, mọi chi phí này Bên B phải chịu trách nhiệm.

Trường hợp thi công không đảm bảo chất lượng gây thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ thiệt hại đó cho Bên A và hoàn trả toàn bộ số tiền Bên A đã tạm ứng/Thanh toán cho Bên B, có khấu trừ số tiền thanh toán cho các công viêc, hạng mục đã được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng.

11.1.3 Để xảy ra sự cố công trình và tai nạn lao động

Trường hợp xảy ra sự cố công trình do lỗi của Bên B, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại, chi phí khắc phục sự cố và trách nhiệm trước pháp luật.

Bên B sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến tai nạn lao động xảy ra trên công trường trong suốt thời gian thi công và bảo hành công trình cho cán bộ công nhân viên của mình.

Trong trường hợp xảy ra sự cố công trình và tai nạn lao động, Bên B có trách nhiệm bằng mọi cách có thể và trong thời gian nhanh nhất nhưng không chậm hơn 2 ngày phải có văn bản thông báo cho Bên A, trong đó nêu rõ: lí do, mức độ thiệt hại, biện pháp bồi thường hoặc khắc phục, thời gian đề bù đắp tiến độ nếu có...

11.2. Bên A sẽ phải chịu phạt trong trường hợp sau đây:

Bên A phải thực hiện Tạm ứng và Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định của hợp đồng này. Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B, Bên B có quyền phạt bên A 0.1% /ngày cho số tiền chậm thanh toán và tổng mức phạt không quá 10% giá trị hợp đồng. Trong trường hợp:

Bên A chậm thanh toán cho bên B quá 7 ngày so với điều 7 của hợp đồng thì: Bên B có quyền dừng thi công và bên B không chịu trách nhiệm về tiến độ thi công công trình.

11.3 Phạt đơn phương huỷ hợp đồng:

Nếu bên A đơn phương huỷ hợp đồng, bên A sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng và đền bù giá trị các vật tư thiết bị Bên B đã mua và khối lượng các công việc đã thực hiện được, trừ trường hợp quy định Điều 8 của hợp đồng này.

Nếu Bên B đơn phương huỷ hợp đồng ngoài các trường hợp như quy định tại điều 8 và các quy định khác của hợp đồng này, Bên B sẽ bị phạt 10% tổng giá trị hợp đồng và hoàn trả lại cho bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng, thanh toán cho Bên B (đã khấu trừ phần công việc hoàn thành trước đó).

Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng:

Hợp đồng này được soạn thảo bằng tiếng Việt. Tất cả các tài liệu, bản vẽ, tiêu chuẩn, thông tin, báo cáo các loại và thư từ của hợp đồng và để thực hiện hợp đồng sẽ được soạn thảo bằng tiếng Việt.

Điều 13. Luật áp dụng cho hợp đồng:

Luật áp dụng cho Hợp đồng là Luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hợp đồng được thực hiện phù hợp với Luật pháp Việt Nam. Các vấn đề liên quan đến việc giải thích thực hiện, vi phạm, thiệt hại và giải quyết tranh chấp theo Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi Luật pháp đã được ấn hành và lưu hành tại Việt Nam.

Điều 14. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này hoặc do sự diễn giải về Hợp đồng sẽ được Bên A và Bên B cố gắng hết sức để giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.

Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian tối đa là 20 ngày, bất kỳ Bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết bằng tòa án. Tòa án được các Bên lựa chọn là Tòa án kinh tế tỉnh Đồng Nai. Quyết định của Tòa án kinh tế tỉnh Đồng Nai sẽ là chung thẩm, buộc các Bên phải thi hành.

Khi phân xử các tranh chấp phải dựa trên các điều khoản quy định của hợp đồng này và luật pháp của Việt Nam.

Mọi chi phí liên quan đến việc kiện tụng và phân xử của Tòa án sẽ do bên thua kiện chịu.

Điều 15: Bảo hành công trình:

Bên B phải bảo hành về chất lượng cho toàn bộ công việc do Bên B thực hiện. Thời gian bảo hành: 12 tháng tính từ ngày có biên bản nghiệm thu giữa bên A và B.

Trong thời gian bảo hành nếu xảy ra những khuyết tật liên quan đến vấn đề xây dựng do sai sót của Bên B thì Bên B phải chịu mọi chi phí mà không được thanh toán.

Điều 16: Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

16.1 Chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên.

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau:

Bên B vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng và đã được bên A thông báo bằng văn bản nêu rõ những sai phạm của bên B (không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung công việc theo yêu cầu của bên A) và yêu cầu sửa chữa nhưng trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, bên B vẫn không chấm dứt hoặc không thể chấm dứt sự vi phạm.

Bên B lâm vào tình trạng phá sản, giải thể hay chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán và đã được bên B thông báo bằng văn bản yêu cầu bên A thanh toán cho bên B nhưng bên A vẫn không tiến hành thanh toán trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên B.

Khi xảy ra trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên thì bên mắc lỗi sẽ bị phạt theo quy định của điều 11 của hợp đồng này.

16.2 Chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng xảy ra dẫn tới các bên phải hủy bỏ hợp đồng này, các bên phải có bản tường trình các phần việc đã thực hiện cho đến thời điểm xảy ra bất khả kháng.

Hợp đồng được thanh lý cho đến thời điểm bất khả kháng xảy ra. Bên B sẽ nhận được phần phí dịch vụ tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện và đã được các bên thống nhất.

Điều 17: Điều khoản chung

Thành phần của Hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

Văn bản Hợp đồng;

Các tài liệu kèm theo khác liên quan.

Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp đồng sẽ được các Bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.

Hai Bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

Hiệu lực của Hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được đại diện của hai Bên ký, đóng dấu, và hoàn thiện hợp đồng.

Hợp đồng sẽ kết thúc sau khi Bên B hoàn thành tất các công việc nêu ở Điều 1 và hai Bên thực hiện hoàn tất các thủ tục thanh toán, thanh lý Hợp đồng theo Luật định.

Hợp đồng này được làm thành 04 bộ có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bộ, Bên B giữ 02 bộ ./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

3.2 Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - tự do - Hạnh phúc

….. ngày ...... tháng ...... năm 20......


HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: ...... /2020/HĐKT-CD

V/v: Thi công trọn gói công trình nhà ở

- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;

- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công đã được chủ đầu tư đồng ý chấp thuận để thực hiện hợp đồng;

- Căn cứ hồ sơ cấp phép công trình xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng công việc của các bên.

Hôm nay, ngày......tháng......năm 20......tại:............. chúng tôi gồm:

CHỦ NHÀ - BÊN GIAO THẦU (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

Đại diện: Ông (bà) Nguyễn Văn A.

Địa chỉ: .................................................................

CMTND (CCCD): ..................., cấp ngày: ..............., tại: .....................

Số điện thoại: ....................

BÊN NHẬN THẦU (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

Đại diện:………..  Chức vụ: ………………………..

Địa chỉ: ………………………………

Điện thoại : …………………………..

Mã số thuế : …………………..

Số tài khoản : ………………

Website : ………………. Email: ………………….

Sau khi trao đổi, bàn bạc, thống nhất, bên A đồng ý Giao cho bên B thi công trọn gói công trình nhà ở với các nội dung như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1.1. Bên A đồng ý giao cho bên B:

- Cung cấp toàn bộ nhân lực, máy móc, vật tư, thiết bị, để thực hiện việc thi công công trình cho đến khi bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.

- Vị trí công trình: ..... (ghi theo vị trí trên hồ sơ cấp phép xây dựng)

1.2. Nội dung công việc:

- Công tác chuẩn bị:

+ Giải phóng, chuẩn bị mặt bằng.

+ Cùng với chủ nhà định vị vị trí công trình

+ Đào hố móng, vận chuyển đất, đá thải

+ Công tác hố móng nếu có (hút nước, vệ sinh, sửa chữa hố móng....)

- Thi công phần thô:

+ Ép cọc bê tông cốt thép (hoặc cọc khoan nhồi) nếu có (căn cứ vào hồ sơ thiết kế)

+ Công tác cốp pha, cốt thép.

+ Công tác đổ và bảo dưỡng bê tông.

+ Lắp dựng khuôn học cửa

- Phần hoàn thiện:

+ Xây, trát, ốp, lát, lợp, cơ khí.

+ Sơn bã, thạch cao, lan can, cầu thang, cửa đi, cửa sổ, ốp đá mặt tiền.

- Hệ thống kỹ thuật: điện, nước, internet, camera, dàn năng lượng mặt trời...

- Phần thiết bị: vệ sinh, chiếu sáng.

- Vệ sinh công nghiệp, bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.

Nội dung công việc không (hoặc có) bao gồm phần nội thất: vách, tủ, kệ, bàn, ghế, giường ngủ... (Căn cứ vào nội dung thỏa thuận giữa hai bên, trường hợp hai bên)

ĐIỀU 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện hợp đồng là .... tháng, tính từ ngày ký hợp đồng là ngày ....../....../20...... đến ngày ....../....../20......

Lưu ý: thời gian trên bao gồm tất cả các ngày nghỉ theo quy đinh hoặc do thời tiết: mưa, nắng, trừ các trường hợp bât khả kháng: lũ lụt, hỏa hoạn, cháy nổ hoặc các sự cố mà không thể thi công được.

ĐIỀU 3: YÊU CẦU KỸ THUẬT

Công trình phải đảm bảo yêu cầu kỹ, mỹ thuật theo quy định tại các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn nghiệm thu công trình xây dựng có liên quan:

3.1. Công tác cốp pha, cốt thép, đổ và bảo dưỡng bê tông:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - quy phạm thi công và nghiệm thu

3.2. Công tác xây:

TCVN 4085:2011 – Kết cấu gạch đá – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

3.3. Công tác trát, ốp, lát:

+ TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng.

+ TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng.

+ TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng.

3.4. Phần điện:

TCVN 9206:2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng

3.5. Phần nước:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4519:1988 về hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - quy phạm nghiệm thu và thi công.

ĐIỀU 4: YÊU CẦU VẬT LIỆU, THIẾT BỊ

4.1. Yêu cầu vật liệu phần thô.

- Cọc 200x200, M250, thép chủ Hòa Phát 4D14, thép đai D6, bản mã thép AII dày 8ly

- Thép: Hòa phát

- Xi măng đổ bê tông: Nghi Sơn PC40, xi măng xây trát: Long Sơn PC30

- Bê tông móng, cột, dầm, sàn M250

- Cốp pha bằng gỗ, ván (hoặc Phim), cột chống luồng hoặc giáo thép.

- Gạch xây: Cẩm Chướng loại I

- Cát: Thọ Xuận loại I

- Đá: Nhồi

4.2. Yêu câu vật liêu phần hoàn thiện.

- Sơn: Dulux loại cao cấp nhất trong, ngoài nhà

- Thạch cao: dày 9mm, khung xương Vĩnh Tường

- WC: trần nhựa PVC màu trắng

- Lan can: kính cướng lực tay vịn gỗ:

+ Kính Tempered cướng lực dày 12mm
+ Chân trụ đơn cao 85cm, dày 8ly

- Cầu thang:

+ Mặt bậc: gỗ lim dày 28mm (hoàn thiện) sơn 2K màu cánh dán, tạo êm bằng bitum

+ Cổ bậc: bằng đá trắng vân mây dày 8mm

- Cửa đi chính:

+ Gỗ lim Nam Phi, khung học kép dày 6cm, sâu 25cm, khung cánh dày 4mm, ván dày 2,2cm huỳnh 2 mặt, nẹp khung rộn 5cm

+ Khóa cửa: Huy Hoàng HC 8526

- Cửa thông phòng + ô thoáng: Xinfa

+ Cửa nhôm hệ Xinfa nhập khẩu Quảng Đông, Trung Quốc màu đen hệ 55 dày 1.4ly

+ Kính Hải Long dày 8.38ly, phụ kiện cửa KinLong

- Gạch ốp lát:

+ Khu vệ sinh: lát gạch Viglacera 300x300 chống trơn màu vàng nhạt BS603, gạch ốp tườn WC ốp gạch Viglacera 300x600 BS603 màu trắng men matt.

+ Gạch lát tầng 1: Đồng tâm 800x800 đồng chất Napoleon 006

+ Gạch lát các tầng còn lại: Viglacera 800x800 UB803 màu vàng nhạt

4.3. Điện, nước, thiết bị vệ sinh

+ Dây điện trong nhà Trần Phú, tiết diện theo thiết kế. Cáp điện Cadivi

+ Công tắc, ổ cắm điện: Panasonic lại cao cấp nhất

+ Ống cấp, thoát, nước, phụ kiện: Bình Minh.

+ Tắm đứng bằng vách cướng lực Hải Long dày 12mm, phụ kiện KinLong chính hãng.

+ Bồn nước nóng Ariston, loại 30l

+ Bồn nước mái: bồn đứng Sơn Hà 2.5m3

+ Xí bệt phòng ngủ: InaxC991VRN, các phòng còn lại: Viglacera V45

+ Chậu rửa âm bàn Inax GL2293V .

+ Vòi chậu Inax LFV112s.

+ Sen tắm Inax BFV41s.

4.4. Chống nóng:

Chống nóng bằng tôn lạnh Hoa Sen, dày 0,14mm, màu xanh, hệ kèo thép hộp 30x60 dày 1,4

ĐIỀU 5: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

5.1. Căn cứ lập giá trị hợp đồng

- Thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt

- Báo giá vật liệu thiết bị của các nhà cung cấp trên địa bàn.

- Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng

5.2. Giá trị hợp đồng.

Tổng giá trị hợp đồng là: .................. (đồng). Trong đó:

- Chi phí vật liệu, thiết bị: ......... (đồng)

- Chi phí nhân công: ......... (đồng)

- Chi phí ca máy: ......... (đồng)

- Chi phí quản lý: ......... (đồng)

- Chi phí giám sát thi công: ......... (đồng)

- Lợi nhuận sau thuế: ......... (đồng)

Chi tiết xem phụ lục Dự toán công trình kèm theo hợp đồng này.

Một số trường hợp giá trị hợp đồng được tính theo theo m2 sàn, mái tùy theo cách thỏa thuận công việc.

Giá trị hợp đồng nên được lập dựa trên khối lượng bóc tách từ bản vẽ, quy định về sử dụng nguyên vật liêu, đơn giá của nhà cung cấp ở địa phương dựa trên các quy định của nhà nước về lập dự toán công trình xây dựng. Và đây là cách đang được chúng tôi sử dụng như vừa nêu trên.

ĐIỀU 6: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

6.1. Hình thức thanh toán:

Bằng tiền mặt VND hoặc chuyển khoản

6.2. Thời gian tạm ứng, thanh toán

- Ngay sau khi ký hợp đồng, bên A cho bên B tạm ứng 15% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Sau khi hoàn thành phần móng ứng tiếp ..... % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Sau khi đổ bê tông sàn tầng 2 ứng tiếp ..... % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Sau khi đổ bê tông sàn tầng 3 ứng tiếp ..... % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Sau khi hoàn thành trát tường ứng tiếp ..... % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Sau khi hoàn thành ốp lát ứng tiếp ..... % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Sau khi hoàn thành các hạng mục: sơn bã, cửa, lan can, cầu thang, trần thạch cao, ốp lát đá mặt tiền ứng tiếp ..... % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ..... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng)

- Giá trị còn lại của hợp đồng: ...... (đồng) (Bằng chữ: .............. đồng), bên A thanh toán hết cho bên B trong vòng 10 ngày sau khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng.

ĐIỀU 7: ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ

Trong khi thực hiện hợp đồng, nếu bên A thay đổi thiết kế hoặc thay đổi loại vật liệu, thiết bị, bên A phải báo cho bên B. Hai bên cũng thống nhất, tính toán, điều chỉnh xác nhận lại giá trị hợp đồng, phương án, tiến độ thi công (nếu cần).

Sau khi hai bên thống nhất và đồng ý, bên B mới cho tiến hành triển khai tiếp công việc.

ĐIỀU 8: BẢO HÀNH, SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH

- Thời gian bảo hành kết chịu lực chính của ngôi nhà: móng, cột, dầm, sàn là 50 năm

- Đối với các vật liệu hoàn thiện, vật tư, thiết bị thời gian bảo hành lấy theo thời nhà sản xuất chính hãng

- Bảo hành các sự cố thấm, nứt, dột: 7 năm

Sau thời gian bảo hành công trình, bên B có trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật cho bên A để xử lý nếu có các xử cố xảy ra.

ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

9.1. Quyền lợi

- Bên A có quyền kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của bên B trong quá trình thi công.

- Yêu cầu bên B sử dụng đúng chủng loại vật liệu, thiết bị đã thỏa thuận.

- Cung cấp thông tin tất cả sản phẩm đưa vào sử dụng trong công trình: chất lượng, giá cả, nguồn gốc, xuất xứ, nhà sản xuât hoặc đại lý phân phối.

- Yêu cầu bên B thi công phải đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật đã cam kết ở điều 3 của hợp đồng này.

- Yêu cầu bên B trình bày chi tiết, rõ ràng kế hoạch triển khai, biện pháp thi công và yêu cầu bên B nghiêm túc thực hiện.

9.2. Nghĩa vụ của bên A

- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trong hợp đồng.

- Cung cấp đầy đủ, chi tiết hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, giấy phép xây dựng công trình, bàn giao tim mốc cho bên B.

- Tạm ứng, thanh toán đầy đủ kịp thời cho bên B theo nội dung ở điều 6 của hợp đồng này.

- Làm việc với các cơ quan quản lý công trình xây dựng trên địa bàn.

ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

10.1. Quyền lợi của bên B

Yêu cầu bên A thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.

10.2. Nghĩa vụ của bên B

- Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được bên A chấp thuận.

- Thi công công trình đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ, mỹ thuật.

- Sử dụng nguyên vật liệu theo đúng chủng loại đã ghi trong hợp đồng.

- Thi công đúng tiến độ

- Tự chịu trách nhiệm công tác, bảo hộ, vệ sinh, an toàn lao động.

- Tự chịu trách nhiệm bố trí bảo vệ trong coi vật tư.

- Tự bố trí chổ ăn, ở, sinh hoạt.

ĐIỀU 11. TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1. Bên A được quyền tạm dừng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B phi phạm một trong các trường hợp sau:

- Thi công sai thiết kế dẫn đến phải thay đổi kết cấu chịu lực chính hoặc làm thay đổi không gian chức năng của ngôi nhà.

- Thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật bị nhắc nhở bằng văn bản từ hai lần trở lên.

- Sử dụng không đúng loại vật liệu, thiết bị đã thỏa thuận trong hợp đồng.

- Thi công không đảm bảo tiến độ

Trong quá trình thi công, vì lý do bất khả kháng, bên B có thể sử dụng không đúng loại vật liệu, thiết bị đã nêu trong hợp đồng, tuy nhiên bên B bắt buộc phải thông báo trước cho bên A và được bên A đồng ý mới được thi công tiếp. Trong trường hợp đó, giá trị hợp đồng có thể thay đổi, phần giá trị thay đổi này được hai bên xác nhận để làm căn cứ tính chi phí phát sinh hợp đồng.

Trường hợp bên A tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên B, bên A không phải trả cho bên B bất kỳ chi phí nào.

11.2. Bên B được quyền tạm dừng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên A vi phạm một trong các trường hợp sau:

- Bên A không cho bên B tạm ứng kịp thời (quá 7 ngày) kể từ ngày bên B hoàn thành công việc và được bên A nghiêm thu theo các giai đoạn đươc quy định ở điều 6 trong hợp đồng.
- Bên A không cung cấp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công hoặc hồ sơ xin cấp phép xây dựng đã được phê duyệt.

Trường hợp bên B tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên A , trong vòng 10 ngày bên A phải có trách nhiệm thanh toán 100% khối lượng công việc bên B đã hoàn thành và toàn bộ chi phí phát sinh nếu có cho bên B.

ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Khi có tranh chấp hợp đồng xảy ra ngoài ý muốn, trước hết hai bên cần trao đổi, bàn bạc trên tinh thần tôn trọng lợi ích của cả đôi bên để tìm ra giải pháp thích hợp nhất.
Trường hợp hai bên không thể thương lượng sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có 7 trang, được chia làm 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                           ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Lưu ý khi ký Hợp đồng xây dựng trọn gói

Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng trọn gói cần lưu ý các vấn đề sau đây để tránh phát sinh rủi ro:

- Cần lựa chọn nhà thầu uy tín, có năng lực thay vì lựa chọn nhà thầu theo mối quan hệ quen biết.

- Bản vẽ thiết kế cần được thể hiện đầy đủ, chi tiết, thể hiện các nội dung:

  • Thiết kế kết cấu: phương án xử lý nền móng, kích thước, chủng loại cọc (nếu có), chủng loại bê tông, cốt thép.
  • Thiết kế kiến trúc: mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt, các chi tiết hoàn thiện.
  • Thiết kế hệ thống điện, hệ thống tiếp địa, chống sét (nếu có)
  • Hệ thống cấp thoát nước.
  • Hệ thống điện nhẹ: internet, camera, thiết bị thông minh (nếu có)
  • Có bảng thống kê vật liệu đầy đủ, chi tiết, rõ ràng.
  • Nêu rõ chủng loại, kích thước, màu sắc, chất liệu, số lượng các loại nguyên vật liệu, thiết bị trong công trình.

- Tìm hiểu về giá cả, chất lượng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị.

Trên đây là mẫu Hợp đồng xây nhà trọn gói cập nhật mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được LuatVietnam giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.