Mẫu Giấy chứng tử và thủ tục khai tử 2024

Giấy chứng tử là một loại giấy tờ hộ tịch của cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan để xác nhận tình trạng một người đã chết. Đây là giấy tờ quan trọng cần có khi làm một số thủ tục hành chính.

1. Giấy chứng tử được dùng để làm gì?

Khi một người mất đi, người thân của người này sẽ có nghĩa vụ thông báo tới Ủy ban nhân dân nơi cư trú để đăng ký khai tử, kết quả của thủ tục đăng ký khai tử là Giấy chứng tử.

Giấy tờ này được dùng để xác nhận một người đã chết và chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó kể từ thời điểm chứng tử, cụ thể, Giấy chứng tử là căn cứ pháp lý được dùng để:

- Xác định thời điểm mở thừa kế, hàng thừa kế;

- Giải quyết chế độ tử tuất;

- Xác định tài sản chung vợ chồng;

- Xác nhận tình trạng hôn nhân khi muốn đăng ký kết hôn với người khác…

Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành, tại khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Như vậy, hiện nay, sau khi làm thủ tục đăng ký khai tử, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp trích lục khai tử cho người đi khai tử thay vì cấp Giấy chứng tử như trước đây.

Theo đó, trích lục khai tử lấy thông tin về đăng ký khai tử của một người ở trong Sổ hộ tịch. Giấy trích lục khai tử giống như “bản sao” của Giấy chứng tử và có giá trị pháp lý tương đương Giấy chứng tử.

giay chung tu
Mẫu Giấy chứng tử và thủ tục khai tử 2023 (Ảnh minh họa)

2. Mẫu Giấy chứng tử, Trích lục khai tử

2.1. Mẫu Giấy chứng tử

- Bản chính Mẫu Giấy chứng tử

Mẫu Giấy chứng tử và thủ tục khai tử 2023

- Bản sao Mẫu Giấy chứng tử (Mẫu TP/HT-2010-KT.1.a)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG TỬ

(BẢN SAO)

Họ và tên:…………….Giới tính: ……………….                    

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………..        

Dân tộc:............. Quốc tịch:......................................

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:............................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.............................................

Đã chết vào lúc.........giờ..........phút, ngày........tháng.........năm.........

Nơi chết:.............................................................................

Nguyên nhân chết:.................................................................

..............................................................................

Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử................ do................

Cấp ngày.........tháng.........năm........

Nơi đăng ký:.........................................................

Ngày, tháng, năm đăng ký:.....................................................

Ghi chú:...................................................................................

NGƯỜI THỰC HIỆN

(Đã ký)

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG TỬ

(Đã ký)

Sao từ Sổ đăng ký khai tử

Ngày...........tháng..........năm.......

NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG TỬ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

2.2. Mẫu Trích lục khai tử (ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP)

…………..………………..……

…………..………………….……. (1)

Số: (2)            /TLKT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………, ngày….…tháng ……năm ………

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………….

Giới tính: ……….… Dân tộc: ………… Quốc tịch:………………..

Số định danh cá nhân: (3)…………………………………………..

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………..

Đã chết vào lúc...........giờ...........phút, ngày........... ghi bằng chữ:

………………………………………………………………………….

Nơi chết:……………………………………………………………….

Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ..........do….cấp ngày ……..

Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:…………………………………….

Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………..

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

(1) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo Số trong Sổ đăng ký khai tử.

(3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân.           

3. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký khai tử 2023

Theo Điều 33 Luật Hộ tịch 2014, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử.

3.1. Hồ sơ đăng ký khai tử cần chuẩn bị

- Tờ khai đăng ký khai tử;

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử như:

+ Đối với người chết tại cơ sở y tế: Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

+ Đối với người chết do thi hành án tử hình:  Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử…

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện);

Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

Lưu ý: Nếu gửi hồ sơ qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

3.2. Thủ tục đăng ký khai tử

Bước 01: Nộp hồ sơ

Theo Điều 32 Luật Hộ tịch 2014, hồ sơ được gửi tới:

- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam

- UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

- UBND xã ở khu vực biên giới đối với người nước ngoài cư trú tại xã đó.

Bước 02: Kiểm tra hồ sơ

Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 03: Giải quyết khai tử

Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Trên đây là Mẫu Giấy chứng tử và thủ tục khai tử 2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192  để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Thủ tục khai tử cho người đã chết từ lâu

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.