Mẫu đơn thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà mới nhất [2024]

Trong trường hợp xây nhà chung vách, các bên gia đình cần ký văn bản thỏa thuận để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến kết cấu hay gây nguy hiểm cho nhà bên cạnh... Dưới đây là mẫu Đơn thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà.

1. Mẫu Đơn thảo thuận với hàng xóm khi xây nhà mới nhất

Bạn có thể tham khảo mẫu Đơn thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà dưới đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

--------------------------

......., ngày ... tháng ... năm .........

BIÊN BẢN CAM KẾT GIỮA 2 HỘ GIA ĐÌNH

(V/v bảo đảm an toàn cho hộ liền kề khi xây dựng)

Địa điểm:......................

1. THÀNH PHẦN THAM GIA KÝ BIÊN BẢN

a) Đại diện gia đình ông/ bà .............(Gọi tắt là bên A)

- Ông /Bà: ......................

- Địa chỉ: ........................

- Điện thoại: ...................

b) Đại diện bên xây dựng lô đất số ..................(Gọi tắt là bên B)

- Ông/ Bà: ......................................

- Địa chỉ: .........................................

- Điện thoại: ....................................

c) Đại diện tổ dân phố (Bên làm chứng)

- Ông/Bà: .....................Tổ trưởng tổ dân phố...............…

- Điện thoại: ........................

2. THỜI GIAN KÝ BIÊN BẢN:

- Bắt đầu: ......h.....phút, ngày ... tháng ... năm .......

- Kết thúc: .....h.....phút, ngày ... tháng ... năm .......

- Tại: ..................

3. HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH BÊN A VÀ BÊN B

Từ ngày ... tháng ... năm ........., bên B tổ chức triển khai xây dựng công trình nhà ở trên mặt bằng phần tiếp giáp nhà bên A.

Để tránh tranh chấp giữa hai bên khi xây dựng công trình liền kề, bên A và bên B bàn bạc, thống nhất các điều khoản cam kết như sau:

4. CÁC ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT GIỮA BÊN B VỚI BÊN A:

Điều 1: Bên B cam kết xây dựng trên đúng diện tích được cấp phép, không mở các loại cửa sổ, chớp lật, thông gió, làm ô văng hoặc mái che mái vẩy lấn sang hoặc nhìn sang đất và nhà bên A.

Điều 2: Trong quá trình xây dựng nếu công trình của bên B có tác động xấu đến nhà bên A như: nứt, lún, nghiêng, bong tróc, biến dạng nền nhà, ngấm nước qua tường, đùn sủi hoặc các tác động ảnh hưởng đến kết cấu nhà của bên A thì bên B phải có trách nhiệm giám định, sửa chữa đền bù, khắc phục sự cố, trả về nguyên trạng ban đầu cho ngôi nhà của bên A. Mọi chi phí giám định, sửa chữa, đền bù do bên B hoàn toàn chi trả.

(Có kèm ảnh chụp cụ thể hiện trạng nhà bên A trước khi bên B tiến hành xây dựng kèm theo để làm đối chứng)

Điều 3: Bên B phải đảm bảo an toàn xây dựng, có che chắn công trình, không làm bụi bẩn ảnh hưởng đến các nhà liền kề trong đó có gia đình bên A.

Điều 4: Khi có sự cố xảy ra yêu cầu bên B phải có mặt ngay tại hiện trường để cùng bên A bàn bạc phương án giải quyết hợp lý.

5. KẾT LUẬN:

Bên A và bên B có trách nhiệm thi hành các điều khoản như trong cam kết, trong trường hợp tranh chấp không giải quyết sẽ đưa ra trước pháp luật để giải quyết tranh chấp theo luật định. Biên bản này được lập thành 3 bản có giá trị như nhau, bên A, bên B và bên làm chứng mỗi bên giữ 1 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

đơn thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà
Mẫu đơn thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Có phải xin phép hàng xóm khi xây nhà không?

Theo quy định của Luật Xây dựng 2014, khi tiến hành xây dựng mới công trình trên đất, chủ sở hữu phải tiến hành xin giấy phép xây dựng trước khi tiến hành khởi công. Tại khoản 1 Điều 95 Luật này quy định về hồ sơ xin giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật;
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề;

Từ quy định trên có thể thấy, khi xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ  phải có bản cam kết bảo đảm an toàn cho các công trình liền kề và các giấy tờ khác như đã nêu.

Như vậy, pháp luật chưa quy định về việc xây nhà phải xin phép hàng xóm mà chỉ quy định về việc tự cam kết đảm bảo tính an toàn cho các công trình liền kề trước khi tiến hành xây nhà.

Ngoài ra, theo Điều 605 Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý, sử dụng nhà cửa, công trình xây dựng khác phải bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác đó gây thiệt hại cho người khác.

Khi người thi công có lỗi trong việc để nhà cửa, công trình xây dựng khác gây thiệt hại thì phải liên đới bồi thường. Điều đó có nghĩa, nếu việc xây nhà của bạn gây thiệt hại cho hàng xóm xung quanh bạn phải có trách nhiệm bồi thường cho họ

Trong trường hợp hàng xóm nhận thấy việc xây nhà không đảm bảo an toàn cho nhà họ hoặc có hành vi xây lấn vào lối đi chung… thì có quyền làm đơn tố cáo để xem xét, giải quyết.

3. Xây nhà làm nghiêng, nứt tường nhà hàng xóm bị phạt thế nào?

Khoản 2 Điều 31 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức xử phạt khi xây nhà làm nứt tường nhà hàng xóm được quy định như sau:

2. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Căn cứ quy định trên, nếu xây nhà làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm như nứt tường, nghiêng nhà, lún, sụp đổ… thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính đến 40 triệu đồng.

Trên đây là mẫu Đơn thỏa thuận với hàng xóm khi xây nhà. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, làm rõ.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Nghị định 50/2024/NĐ-CP ban hành đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung về việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy trong Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Theo đó, tổ chức, cá nhân cần sử dụng Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo mẫu nào?

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Một số loại hình kinh doanh bắt buộc phải đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy. Để thuận tiện hơn khi làm thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, trong bài viết này LuatVietnam gửi tới bạn đọc mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy mới nhất hiện nay.