Thủ tục pháp lý doanh nghiệp Thủ tục pháp lý doanh nghiệp

Truy thu BHXH, BHYT, BHTN trong doanh nghiệp tư nhân

Các trường hợp bị truy thu bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Lãi suất truy thu là bao nhiêu? Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi tiếp đón đoàn thanh tra bảo hiểm xã hội?

 

I. Các trường hợp truy thu

Truy thu bảo hiểm là việc cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) thu khoản tiền phải đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) đối với doanh nghiệp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng, hưởng tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau sẽ bị truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN:

- Trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN: doanh nghiệp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN.

- Điều chỉnh tăng tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động: sau 06 thángkể từ ngày người có thẩm quyền ký quyết định hoặc hợp đồng lao động (phụ lục hợp đồng lao động) nâng bậc lương, nâng ngạch lương, điều chỉnh tăng tiền lương, tiền phụ cấp đóng BHXH, BHYT, BHTN mà người sử dụng lao động không đóng theo mức lương mới.

- Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 

II. Lãi suất truy thu

Bên cạnh khoản tiền bảo hiểm bị truy thu (do không đóng / không đóng đủ) thì doanh nghiệp còn phải nộp thêm lãi suất truy thu đối với các trường hợp trên.

Lãi suất truy thu được lấy bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề của năm tính truy thu. 

Đối với trường hợp trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN thì phải áp dụng mức lãi suất như sau: 

- Toàn bộ thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm 2016;

- Đối với thời gian trốn đóng từ ngày 01/01/2016 trở đi, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng năm áp dụng tại thời điểm phát hiện trốn đóng.

 

III. Giấy tờ cần chuẩn bị để giải quyết truy thu

Doanh nghiệp thuộc đối tượng bị truy thu BHXH, BHYT, BHTN phải nộp cho cơ quan BHXH quận, huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở các giấy tờ sau:

- Đối với lao động theo Hợp đồng lao động: HĐLĐ từ 03 tháng trở lên (Hợp đồng lao động xác định thời hạn, Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động theo mùa vụ) ;

Đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương, tiền công: Hợp đồng lao động (Hợp đồng lao động xác định thời hạn, Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động theo mùa vụ), Bảng lương đăng ký, Bảng thanh toán tiền lương;

- Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu;

- Loại khác: Văn bản giải trình, thuyết minh ….., hoặc giấy tờ liên quan đến việc khoán sản phẩm, khoán công việc, ….. (nếu có);

- Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian dưới 6 tháng: Biên bản làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động hoặc kết luận kiểm tra.

Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian từ 06 tháng trở lên, cơ quan BHXH hoặc cơ quan thanh tra sẽ ra Kết luận thanh tra hoặc cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định xử lý vi phạm hành chính.

Trong vòng 10 ngày, cơ quan BHXH sẽ giải quyết truy thu đối với các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Xem thêm:

Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn trong doanh nghiệp tư nhân;

Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong doanh nghiệp tư nhân;

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ trong doanh nghiệp tư nhân;                 

Phụ lục các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu bảo hiểm trong doanh nghiệp tư nhân;

Biên bản làm việc về việc đóng bảo hiểm trong doanh nghiệp tư nhân;

Bảng thanh toán tiền lương trong doanh nghiệp tư nhân;

Mẫu hệ thống thang lương, bảng lương trong doanh nghiệp tư nhân.

Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Căn cứ pháp lý. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

hoạt động cùng chuyên mục

Nhận báo giá ngay
Facebook
0938 36 1919
Vui lòng đợi Tổng đài Tư vấn Pháp luật