Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông báo 875/TB-BHXH của Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh Thông báo 846/TB-BHXH ngày 29/03/2016 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Thông báo 875/TB-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 875/TB-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Cao Văn Sang |
Ngày ban hành: | 01/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
tải Thông báo 875/TB-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TP. HỒ CHÍ MINH ------- Số: 875/TB-BHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2016 |
Nơi nhận: - BGĐ BHXH TP.HCM (b/c); - Chánh Văn phòng; - Trưởng các phòng nghiệp vụ; - Giám đốc BHXH các quận, huyện; - Các đơn vị, tổ chức, cá nhân NLĐ; - Trang web BHXH TP.HCM; - Lưu: VT, TCCB(2b). | GIÁM ĐỐC Cao Văn Sang |
Phiếu giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 01/4/2016 Số Hồ sơ: 602/…………../CĐBHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Thời hạn giải quyết loại hồ sơ này: 05 ngày làm việc)
STT | Loại giấy tờ, biểu mẫu | Số lượng |
A | Hồ sơ yêu cầu chung: | |
- Sổ BHXH hoặc Sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc Tờ bìa sổ và các trang tờ rời đã được chốt sổ nghỉ việc (bản chính). | ||
B | Ngoài hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm: | |
1 | Trường hợp lao động nữ sinh con: | |
- Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Trường hợp nếu con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Trường hợp nếu con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). | ||
• Trường hợp lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai và có ít nhất 3 tháng đóng BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con) thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai. | ||
• Trường hợp nếu sau khi sinh con mà người mẹ chết (trường hợp này chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH hoặc chỉ có cha tham gia BHXH) thì có thêm: Giấy chứng tử của mẹ (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
• Trường hợp nếu người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (trường hợp này chỉ có cha tham gia BHXH) thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con. | ||
2 | Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng: | |
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
3 | Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con: | |
- Bản sao Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người nhờ mang thai hộ vào hồ sơ; | ||
- Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Nếu con chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm: Giấy chứng tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Nếu con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì có thêm Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). | ||
• Trường hợp sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử của lao động nữ mang thai hộ (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
• Trường hợp lao động nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. | ||
4 | Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ: | |
- Bản sao Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người mang thai hộ vào hồ sơ; | ||
- Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con) | ||
• Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
• Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. | ||
• Trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). |
............, ngày….. tháng….. năm….. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Ký, ghi họ tên) | Người nộp hồ sơ (Ký, ghi họ tên) |
Phiếu giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 01/4/2016 Số Hồ sơ: 612/……………../CĐBHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Thời hạn giải quyết loại hồ sơ này: 10 ngày làm việc)
STT | Loại giấy tờ, biểu mẫu | Số lượng |
A | Hồ sơ yêu cầu chung: | |
1 | File dữ liệu: Gửi qua Email □ Chuyển bằng USB □ | |
2 | Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo Mẫu C70a-HD (bản chính, 01 bản). | |
3 | Danh sách D02-TS đề nghị giảm thời gian tham gia BHXH (trường hợp đơn vị chưa báo giảm cho người lao động). | |
B | Hồ sơ giải quyết chế độ bản thân ốm đau, con ốm - ngoài hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm: | |
1 | Nếu điều trị bệnh trong nước: | |
- Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực). | ||
- Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Mẫu C65-HD (bản chính). | ||
2 | Nếu điều trị bệnh ở nước ngoài: | |
- Bản dịch tiếng Việt của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp (bản sao có chứng thực). | ||
C | Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản - ngoài hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm: | |
1 | Lao động nữ kể cả lao động nữ mang thai hộ: khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và thực hiện các biện pháp tránh thai (Lưu ý: lao động nữ mang thai hộ không có chế độ thực hiện các biện pháp tránh thai): | |
- Giấy ra viện nếu điều trị nội trú (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Mẫu C65-HD nếu điều trị ngoại trú (bản chính). | ||
2 | Trường hợp lao động nữ sinh con: | |
- Sổ BHXH (bản chính nếu cộng cả quá trình tham gia BHXH của đơn vị cũ và đơn vị hiện tại mới đủ điều kiện hưởng thai sản); | ||
- Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Trường hợp nếu con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Trường hợp nếu con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực). | ||
• Trường hợp lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai và có ít nhất 3 tháng đóng BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con) thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai. | ||
• Trường hợp nếu sau khi sinh con mà người mẹ chết (trường hợp này chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH hoặc chỉ có cha tham gia BHXH) thì có thêm: Giấy chứng tử của mẹ (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
* Trường hợp nếu người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (trường hợp này chỉ có cha tham gia BHXH) thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con. | ||
3 | Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: | |
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
4 | Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con (kể cả người chồng của lao động nữ mang thai hộ sinh con): | |
- Ghi rõ CMND của vợ trên Danh sách C70a-HD; | ||
- Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con); | ||
- Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. | ||
5 | Trường hợp lao động nam tham gia BHXH và vợ không tham gia BHXH hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con (kể cả người chồng lao động nữ nhờ mang thai hộ sinh con): | |
- Ghi rõ CMND của vợ trên Danh sách C70a-HD; | ||
- Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
6 | Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con: | |
- Bản sao Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người nhờ mang thai hộ trên Danh sách C70a-HD; | ||
- Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con) | ||
• Trường hợp nếu con chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm: Giấy chứng tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
• Trường hợp nếu con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì có thêm Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực). | ||
• Trường hợp sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử của lao động nữ mang thai hộ (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
• Trường hợp lao động nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. | ||
7 | Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ: | |
- Bản sao Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người mang thai hộ trên Danh sách C70a-HD; | ||
- Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con) | ||
• Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực, 01 bản). | ||
• Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. | ||
• Trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). | ||
D | Hồ sơ chốt sổ BHXH: | |
Điều kiện: Người lao động có tên trong Danh sách Mẫu D02-TS hoặc đơn vị đã hoàn tất thủ tục báo giảm và đơn vị đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN. | ||
1 | Sổ BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ BHXH và các trang tờ rời (bản chính); | |
2 | Ủy nhiệm chi hoặc Giấy chuyển tiền (nếu có) hoặc Công văn cam kết thanh toán nợ (nếu có). |
............, ngày….. tháng….. năm….. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | Người nộp hồ sơ |