Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Ninh Thuận quy định mức hỗ trợ đóng BHYT cho hộ cận nghèo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 08/2016/QĐ-UBND

Quyết định 08/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh ThuậnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Bình
Ngày ban hành:09/03/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

tải Quyết định 08/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 08/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 08/2016/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
------------
Số: 08/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Ninh Thuận, ngày 09 tháng 03 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2016
------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 237/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 02 năm 2016 và Báo cáo số 206/BC-STP ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Đối tượng hỗ trợ
Hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận (trừ những người thuộc hộ gia đình cận nghèo được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ; người thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc, trẻ em dưới sáu tuổi và những người đang được các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện).
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế là 186.300 đồng/thẻ; nguồn kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hàng năm sẽ được điu chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu.
2. Khi thực hiện hỗ trợ hộ cận nghèo đóng bảo hiểm y tế, bao gồm nguồn hỗ trợ từ 20% số kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh chưa sử dụng hết trong năm theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 3. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Tổng kinh phí hỗ trợ: 31.515.750.000 đồng (ba mươi mốt tỷ, năm trăm mười lăm triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% theo Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: 22.061.025.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế: 9.454.725.000 đồng.
2. Thời gian thực hiện hỗ trợ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
(kèm theo phụ lục chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát hộ cận nghèo năm 2016 nhằm tạo điều kiện cho hộ cận nghèo có điều kiện nhận thẻ bảo hiểm y tế từ đầu năm; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo năm 2016.
3. Sở Y tế tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các tuyến; đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho các đơn vị triển khai tốt hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người dân, trong đó có hộ cận nghèo.
3. Bảo hiểm xã hội chủ trì, phối hợp với các ban, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế đối với tất cả các nhóm đối tượng, trên phạm vi toàn tỉnh; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định đối tượng và tiến hành cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho nhân dân theo đúng quy định;
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn khẩn trương lập danh sách hộ và người trong hộ cận nghèo gửi về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo không trùng lắp, không bỏ sót đối tượng được hưởng; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường quan tâm trao thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng thụ hưởng sau khi nhận từ Bảo hiểm xã hội về, đảm bảo hộ cận nghèo được thụ hưởng các dịch vụ y tế từ đầu năm.
Điều 5.Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình
 
PHỤ LỤC
CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
 

STT
Đơn vị
Tổng số thẻ BHYT năm 2016
Kinh phí thực hiện
Ngân sách hỗ trợ 70%
Đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%
Cộng
1
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
15.926
6.923.032.200
2.967.013.800
9.890.046.000
2
Huyện Ninh Phước
9.901
4.303.964.700
1.844.556.300
6.148.521.000
3
Huyện Thuận Nam
3.271
1.421.903.700
609.387.300
2.031.291.000
4
Huyện Ninh Hải
9.940
4.320.918.000
1.851.822.000
6.172.740.000
5
Huyện Bác Ái
0
0
0
0
6
Huyện Thuận Bắc
3.190
1.386.693.000
594.297.000
1.980.990.000
7
Huyện Ninh Sơn
8.522
3.704.513.400
1.587.648.600
5.292.162.000
 
Tổng số
50.750
22.061.025.000
9.454.725.000
31.515.750.000
  
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 179/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Sóc Trăng

Nghị quyết 179/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Sóc Trăng

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Nghị quyết 111/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai bãi bỏ Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế nhưng không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý

Nghị quyết 111/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai bãi bỏ Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế nhưng không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn bãi bỏ Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn bãi bỏ Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bãi bỏ Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bãi bỏ Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và nguyên tắc áp dụng giá khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp

Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi