1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
1.1 Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà công dân Việt Nam tự nguyện tham gia và được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.
Bên cạnh đó, Nhà nước cũng có những chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm xã hội.
1.2 Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại khoản 4, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, bao gồm:
2. Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

Hiện nay, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể mua bảo hiểm xã hội tự nguyện tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi tạm trú hoặc thường trú.
3. Mức đóng, phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, mức đóng hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Mức đóng/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng
Trong đó:
- Về mức thu nhập đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn để đóng vào quỹ.
Hiện nay, mức chuẩn hộ nghèo ở khu vực nông thôn tức là 1,5 triệu đồng và mức tham chiếu tính theo mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng 1,5 triệu đồng và cao nhất bằng 46,8 triệu đồng.
- Về mức hỗ trợ:
Điều 5 Nghị định 159/2025/NĐ-CP quy định người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định tại khoản 2 Điều 31 và khoản 1 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội, cụ thể:
Bằng 50% đối với người tham gia thuộc hộ nghèo, người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khu theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
Bằng 40% đối với người tham gia thuộc hộ cận nghèo;
Bằng 30% đối với người tham gia là người dân tộc thiểu số;
Bằng 20% đối với người tham gia khác.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng hỗ trợ ở nhiều mức khác nhau thì được hỗ trợ theo mức cao nhất.
Ví dụ: A không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức lương đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là 05 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, A sẽ phải đóng số tiền như sau:
Mức đóng hằng tháng = 22% x 05 triệu đồng - (1.500.000 x 22% x 20%) = 1.034.000 đồng.

Về phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, khoản 2, 3 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội quy định:
- Hằng tháng;
- 03 tháng một lần;
- 06 tháng một lần;
- 12 tháng một lần;
- Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng hằng tháng;
- Một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu với số tiền đóng cao hơn số tiền đóng theo mức quy định.
- Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động được quy định như sau:
- Trong tháng đối với phương thức đóng hằng tháng;
- Trong 03 tháng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần;
- Trong 04 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần;
- Trong 07 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần;
- Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp đóng một lần cho nhiều năm
- Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp đóng một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
4. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm mà người tham gia có thể lựa chọn mức đóng tùy theo khả năng và nhu cầu của mình.
Theo đó, việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ mang đến cho người tham gia bảo hiểm một số quyền lợi nhất định. Khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo hiểm được hưởng các chế độ quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội sau đây:
Trợ cấp thai sản;
Hưu trí;
Tử tuất;
Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.