Dự thảo Thông tư về hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Số: /2019/TT-NHNN
DỰ THẢO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp bảo hiểm).
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện và tuân thủ các quy định về hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
2. Hợp đồng đại lý bảo hiểm được lập bằng văn bản, phù hợp với quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng phải được ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho tổ chức tín dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng
1. Hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động sau đây:
a) Giới thiệu khách hàng:
Tổ chức tín dụng giới thiệu khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chào bán bảo hiểm.
b) Chào bán bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng chào bán, giải thích điều kiện, điều khoản của sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm.
c) Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng hướng dẫn khách hàng lập và tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Đối với các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm không yêu cầu phải thẩm định, tổ chức tín dụng phát hành hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm; Đối với các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được ủy quyền cho tổ chức tín dụng thẩm định, tổ chức tín dụng thẩm định và phát hành hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm; Đối với các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm không được ủy quyền cho tổ chức tín dụng thẩm định, tổ chức tín dụng chuyển hồ sơ cho doanh nghiệp bảo hiểm để thẩm định. Sau khi thẩm định, doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hoặc ủy quyền cho tổ chức tín dụng hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng.
d) Thu phí bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng thu hộ các khoản phí bảo hiểm từ khách hàng và chuyển lại cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm và không được sử dụng số tiền thu hộ đó vào mục đích khác.
đ) Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
Tổ chức tín dụng hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng về thủ tục yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, nhận hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm từ khách hàng và chuyển lại cho doanh nghiệp bảo hiểm để thẩm định, ra quyết định trả tiền bảo hiểm. Trường hợp được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền, tổ chức tín dụng chi trả tiền bảo hiểm cho khách hàng.
e) Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm và theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm phải được tổ chức tín dụng và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận và quy định cụ thể tại hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Điều 5. Hợp đồng đại lý bảo hiểm
1. Hợp đồng đại lý bảo hiểm bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, Giấy phép thành lập và hoạt động, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức tín dụng;
b) Tên, địa chỉ, Giấy phép thành lập và hoạt động, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm;
c) Ngày hiệu lực và thời hạn của hợp đồng đại lý bảo hiểm;
d) Nội dung, phạm vi hoạt động đại lý mà doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền cho tổ chức tín dụng thực hiện;
đ) Hoa hồng đại lý bảo hiểm và các khoản thanh toán khác (nếu có);
e) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng;
g) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm;
h) Thỏa thuận về cung cấp và đối chiếu thông tin, thanh toán phí bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và tổ chức tín dụng;
i) Điều khoản về chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm;
k) Quy định về giải quyết tranh chấp và tài phán.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng đại lý bảo hiểm có thể có các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật do tổ chức tín dụng thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng trong hoạt động đại lý bảo hiểm
1. Tổ chức tín dụng có các quyền của đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
2. Tổ chức tín dụng có các nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và các nghĩa vụ sau đây:
a) Giải thích cho khách hàng các sản phẩm bảo hiểm được phân phối thông qua tổ chức tín dụng không phải là sản phẩm của tổ chức tín dụng và không mang tính bắt buộc.
b) Quản lý, lưu trữ danh sách các nhân viên thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác và chuyển toàn bộ các khoản phí bảo hiểm thu được và các khoản thanh toán khác của khách hàng liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
d) Cung cấp đầy đủ, chính xác và đối chiếu các thông tin với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Tổ chức tín dụng có các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có các nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện đối chiếu thông tin do tổ chức tín dụng cung cấp theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
b) Thông báo cho khách hàng bằng văn bản hoặc các hình thức khác về việc chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm với tổ chức tín dụng. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hướng dẫn các trường hợp khách hàng mua bảo hiểm qua các tổ chức tín dụng đóng phí bảo hiểm định kỳ, thông báo những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng và yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Điều 8. Cung cấp và đối chiếu thông tin
1. Tổ chức tín dụng cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm các thông tin tối thiểu sau đây:
a) Đối với hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm: Trường hợp khách hàng là cá nhân, thông tin bao gồm tên, tuổi, giới tính, địa chỉ liên lạc của khách hàng; Trường hợp khách hàng là tổ chức, thông tin bao gồm tên, địa chỉ và người liên lạc của tổ chức đó;
b) Đối với hoạt động thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm: Thông tin liên quan đến khách hàng mua bảo hiểm và các thông tin cần thiết cho việc thẩm định ra quyết định phát hành hợp đồng bảo hiểm;
c) Đối với hoạt động thu phí bảo hiểm: Bảng kê số lượng khách hàng đã thu phí, tổng số phí thu được, số phí còn phải thu, tên và địa chỉ, số hợp đồng của khách hàng còn nợ phí;
d) Đối với hoạt động thu xếp giải quyết trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: Bảng kê số tiền bảo hiểm phải trả và các hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm;
2. Định kỳ hàng tháng hoặc theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng và doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm đối chiếu thông tin về hợp đồng bảo hiểm mới, doanh thu phí, biến động hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực do tổ chức tín dụng thực hiện.
3. Việc cung cấp thông tin khách hàng phải phù hợp với quy định của pháp luật về giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng và doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 9. Chế độ báo cáo
Tổ chức tín dụng phải báo cáo bằng văn bản về tình hình triển khai hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm định kỳ hàng quý chậm nhất ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo với thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Thanh tra, giám sát việc thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng thuộc đối tượng giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.
2. Đầu mối cung cấp thông tin trong việc quản lý, giám sát đối với hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng.
Điều 11. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Thanh tra, giám sát việc thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng (trừ đối tượng giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các trường hợp vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2019./.
Nơi nhận: - Bộ Tài chính (để phối hợp); | THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO
HIỂM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI CHO DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT -NHNN ngày tháng năm 2019
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên tổ chức tín dụng:
Báo cáo quý:
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên doanh nghiệp bảo hiểm ký hợp đồng đại lý | Tổng doanh thu phí trong kỳ | Hoa hồng nhận được từ doanh nghiệp bảo hiểm trong kỳ | Các khoản thanh toán khác nhận được từ doanh nghiệp bảo hiểm trong kỳ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
| ……Ngày …. tháng …. năm …. | |
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Người đại diện theo pháp luật |