Đóng bảo hiểm thất nghiệp thế nào để hưởng đến 22 triệu/tháng?

Trợ cấp thất nghiệp là một khoản tiền mà người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp rất quan tâm khi nghỉ việc. Vậy đóng bảo hiểm thất nghiệp thế nào để được hưởng mức trợ cấp tối đa?


Mức trợ cấp tối thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm năm 2013, người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được nhận:

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Theo đó, mức trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động được xác định như sau:

* Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa = 5 x Mức lương cơ sở

Hiện nay, mức lương cơ sở được áp dụng năm 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng nên mức trợ cấp thất nghiệp tối đa năm 2021 của những người lao động này là :

5 x 1,49 triệu đồng/tháng = 7,45 triệu đồng/tháng

* Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa = 5 x Mức lương tối thiểu vùng

Trong đó, mức tối thiểu vùng năm 2021 vẫn được tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể:

- 4,42 triệu đồng/tháng: Áp dụng với doanh nghiệp thuộc Vùng I.

- 3,92 triệu đồng/tháng: Áp dụng với doanh nghiệp thuộc Vùng II.

- 3,43 triệu đồng/tháng: Áp dụng với doanh nghiệp thuộc Vùng III.

- 3,07 triệu đồng/tháng: Áp dụng với doanh nghiệp thuộc Vùng IV.

Tương ứng với đó, người lao động ở từng vùng sẽ được nhận mức trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:

Người lao động làm việc tại doanh nghiệp thuộc vùng:

Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa

Vùng I

4,42 x 5 = 22,1 triệu đồng/tháng

Vùng II

3,92 x 5 = 19,6 triệu đồng/tháng

Vùng III

3,43 x 5 = 17,15 triệu đồng/tháng

Vùng IV

3,07 x 5 = 15,35 triệu đồng/tháng

Xem thêm: Người lao động được nhận tiền BHTN đến 22 triệu đồng/tháng 


dong bao hiem that nghiep the nao de huong tro cap toi da

Muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa cần đóng bảo hiểm thế nào?(Ảnh minh họa)


Đóng bảo hiểm thất nghiệp thế nào để hưởng trợ cấp tối đa?

Theo khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm năm 2013, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được tính theo công thức sau:

Trợ cấp thất nghiệp/tháng

=

60%

x

Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Có thể thấy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ phụ thuộc vào mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp với mức cao thì tương ứng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp cũng sẽ cao.

Theo Điều 58 Luật Việc làm năm 2013, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội và bị giới hạn mức đóng tối đa như sau:

- Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng

- Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng

Mỗi tháng, người lao động sẽ phải trích đóng vào Qũy bảo hiểm thất nghiệp 1% mức lương nói trên.

Như vậy, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa, người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức sau:

Người lao động

Mức trợ cấp tối đa/tháng

Tiền lương trung bình đóng BHTN trong 06 tháng trước khi nghỉ

Số tiền phải đóng BHTN/tháng

Hưởng lương Nhà nước

7.450.000 đồng

12.417.000 đồng

124.170 đồng

Làm việc ở vùng I

22.100.000 đồng

36.833.000 đồng

368.330 đồng

Làm việc ở vùng II

19.600.000 đồng

32.667.000 đồng

326.670 đồng

Làm việc ở vùng III

17.150.000 đồng

28.583.000 đồng

285.830 đồng

Làm việc ở vùng IV

15.350.000 đồng

25.583.000 đồng

255.830 đồng


Trên đây là giải đáp về vấn đề đóng bảo hiểm thất nghiệp thế nào để hưởng trợ cấp tối đa. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Bảo hiểm thất nghiệp: Điều kiện, mức hưởng, thủ tục hưởng

>> Cách lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp nhanh chóng, đơn giản

>> Trợ cấp thất nghiệp: Điều kiện, mức hưởng và thủ tục nhận

Đánh giá bài viết:
(4 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?

Khám ngoại trú trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế?

Khám ngoại trú trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế?

Khám ngoại trú trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế?

Với tấm thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) trong tay, khi đi khám, chữa bệnh, người dân sẽ được giảm bớt phần nào chi phí. Tuy nhiên, nếu khám chữa bệnh trái tuyến thì tùy từng trường hợp, người dân mới được thanh toán. Vậy khám ngoại trú trái tuyến có được hưởng BHYT?